Giá: 260.000.000 đ
Giá: 350.000.000 đ
Giá: 300.000.000 đ
Giá: 330.000.000 đ
Giá: 300.000.000 đ
Giá: 240.000.000 đ
Giá: 270.000.000 đ
Giá: 280.000.000 đ
Giá: 270.000.000 đ
Giá: 300.000.000 đ
Giá: 190.000.000 đ
Giá: 350.000.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
1. Nơi bán xe nâng dầu 2.5 tấn cũ uy tín nhất Việt Nam.
- Để mua chiếc xe nâng dầu cũ 2.5 tấn uy tín chất lượng, giá thành cạnh tranh nhất thị trường. Quý khách quan tâm hãy tìm đến với chúng tôi. SAMNON Việt Nam, đơn vị nhập khẩu chính hãng, nguyên chiếc và phân phối bán lẻ rẻ như bán buôn, bán buôn rẻ như giá nhập khẩu, luôn mang đến sự hài lòng nhất cho quý khách hàng.
- Địa chỉ kho xe: Cụm CN Kiêu Kỵ, Gia Lâm, Hà Nội.
- Số điện thoại: 0973766284 / 02436225216
- Email: [email protected]
(Bãi xe nâng cũ lớn nhất miền bắc)
(Bãi xe nâng cũ lớn nhất miền bắc)
2. Xe nâng dầu 2.5 tấn là gì?
- Trước tiên ta nên hiểu xe nâng hàng là gì? Đây là một khái niệm rất cơ bản mà không phải ai cũng đã biết, chỉ những người đã từng sử dụng, từng tiếc xúc, từng được giới thiệu thì sẽ hiểu hơn về dòng này.Vậy xe nâng hàng là xe dùng để nâng hạ hàng hóa và di chuyển hàng hóa đặt để từ nơi này đến nơi khác một cách tự động hoặc bán tự động, làm tăng năng suất sản xuất, giảm giá thành sản phẩm, giải phóng sức lao động của công nhân. Và với một nền công nghiệp phát triển mạnh mẽ như hiện nay cũng như tương lại sau này, một chiếc xe nâng cho các nhà máy, đơn vị kinh doanh, đơn vị logictics là không thể thiếu được.
- Về xe nâng thì có nhiều hãng khác nhau như Nichiyu, KOMATSU, TOYOTA, NISSAN, MITSUBISHI, SUMITOMO hay TCM, mối hãng sản xuất đều có một đặc trưng sản phẩm nhất định với nhưng ưu nhược điểm khác nhau nhưng chung quy đều hướng tới một chất lượng cao nhất, trải nghiệm người dùng thoải mái nhất, công dụng tối ưu nhất.
- Các loại xe nâng như xe nâng điện, xe nâng điện đứng lái, xe nâng dầu, xe nâng xăng, xe nâng gas, xe nâng tay, xe nâng BT, xe nâng tầm cao, xe nâng tầm thấp, xe nâng bán tự động,...Ở chuyên mục này ta đi sâu vào dòng xe nâng dầu 2.5 tấn là loại xe với sức nâng tầm trung và được dùng phổ biến nhất hiện nay với đa số các đơn vị có khối lượng tải trọng dưới 2.5 tấn và trên 1.5 tấn.
- Xe nâng dầu 2.5 tấn có sức nâng được thiết kế và niêm yết tối đa đạt 2.5 tấn với tâm tải 500mm, tuy nhiều theo chiều cao nâng thì từ thấp đến cao tải nâng sẽ giảm dần và ngược lại, đồng thời tâm tải từ nhỏ đến lớn làm sức nâng của xe cũng giảm dần và ngược lại. Do đó để chọn mua xe ta cần xem xét về tải trọng hàng hóa cần nâng, chiều cao cần nâng đạt bao nhiêu mét và chiều dài của hàng có dài hay ngắn. Thông thường người ta sẽ nâng hàng hóa đặt trên Pallet hàng là 1 mét đến 1.2 mét thì tâm tải sẽ đáp ứng được 0.5 mét như thiết kế, xe sẽ đạt được hiệu suất và sức nâng cao nhất theo niêm yết. Tuy nhiên do đặc thù của một số sản phẩm dạng tấm như tấm Thạch Cao, tấm Nhựa, Gỗ ép,... tiêu chuẩn kích thước lại là 1.2mx2.4 mét mà ta nâng theo chiều dài thì tâm tải sẽ hơn 2 mét, làm giảm đi gần gấp đôi sức nâng của xe, cũng đồng thời chiều cao nâng tiêu chuẩn của xe luôn đạt 3 mét, nhưng đôi khi ta lại nâng để đặt để hàng hóa lên cao hơn 3m, thì nhất thiết ta phải tính toán vì như thế tải nâng của xe sẽ giảm và độ an toàn cũng giảm cùng.
3. Có nên mua xe nâng dầu 2.5 tấn cũ hay không?
- Giữa muôn vàn các hãng xe nâng hàng, với đa dạng chủng loại xe nâng từ xe nâng mới đến xe nâng cũ, từ xe nâng Nhật bãi đến xe nâng quay đầu, từ các hãng Châu Âu, Nhật, Hàn hay Trung Quốc Đài Loan chúng ta biết chọn mua chiếc xe nào cho nhu cầu của mình, đây là một câu hỏi lớn thường sẽ xuất hiện trong đầu của người mới bắt đầu tiếp xúc đến xe nâng, mới mua xe nâng lần đầu và chưa có nguồn thông tin tin cậy để tham khảo.
- Vậy, dưới đây chúng tôi xin đưa ra một số ưu, nhược điểm của dòng xe nâng Nhật bãi, máy dầu 2.5 tấn số sàn, kho nào nên mua và khi nào không nên mua, và mua ở đâu, làm sao để mua được mà không bị hớ.
- Ưu điểm với xe nâng dầu 2.5 tấn KOMATSU.
- Giá thành rẻ: Đây là yếu tố cần thiết với bất kỳ một đơn vị kinh doanh, sản xuất nào cũng cần lưu tâm và đưa nó vào làm một điều kiện, một tiêu chuẩn để lựa chọn. Với xe nâng dầu cũ sẽ có giá thành rẻ hơn rất nhiều so với xe nâng dầu mới cùng loại (Rẻ hơn đến 1/4 lần).
- Chất lượng đảm bảo: So với hàng cũ của các nước khác hoặc của Việt Nam, chúng ta chưa kiểm nghiệm được chất lượng và chúng tôi cũng không nói đến. Tuy nhiên với thường hiệu của Nhật, mà đặc biệt với một quy trình sử dụng bảo dưỡng bảo trì cũng như sửa chữa khắt khe như tính cách của con người Nhật thì chúng ta hoàn toàn an tâm về chất lượng của xe, chúng luôn đáp ứng được yêu cầu cao nhất và đạt chất lượng như hãng sản xuất đã đề ra. Do đó tính ổn định, độ bền và niềm tin của người tiêu dùng Việt Nam đã được khảng định.
- Hãng nổi tiếng KOMATSU: Đây cũng là yếu tố quan trọng, có nhiều hãng sản xuất xe nâng dầu 2.5 tấn như TOYOTA, KOMATSU, NISSAN, MITSUBISHI, SUMITOMO hay TCM,...tuy nhiên hãng KOMATSU vẫn là thông dụng nhất ở Việt Nam, chiếm thị phần trên 70% thị trường. Đó cũng là yếu tố quan trọng làm gia tăng độ tin cậy cho xe khi đến tay người tiêu dùng.
- Hoạt động khỏe: Yếu tố khỏe cũng là yếu tô được đưa ra so sanh với những dòng xe nâng dầu, xe nâng điện. Tuy nhiên yếu tố tích cực hơn cả là chúng làm việc được linh động trong nhiều loại môi trường làm việc hơn như nhà kho, nhà máy, ngoài đường trường, ngoài bến bãi,...
- Làm việc liên tục được 24/24: Với xe nâng điện thì không đáp ứng được yêu cầu nay, vậy nên với đơn vị nào mà có nhu cầu sử dụng xe đến 3 ca liên tục thì lựa chọn xe nâng hàng máy dầu là một lựa chọn phù hợp nhất.
- Sức nâng 2.5 tấn là sức nâng phổ biến: Với các nhà máy, xí nghiệp, các đơn vị xuất nhập khẩu, logicstic thì hàng hóa cần nâng hạ tiêu chuẩn sẽ giao động từ 2 đến 2.5 tấn. Do đó chọn xe nâng có sức nâng niêm yết là 2.5 tấn là mức phổ biến trong dải tải trọng nâng của xe. Loại này được coi là xe nâng tầm trung.
- Linh phụ kiện sửa chữa, thay thế sẵn có: Vì xe đã được sử dụng trên thị trường từ rất lâu, từ đời thứ nhất đến tận bây giờ đã là đời thứ -17 nên các linh kiện sửa chữa và thay thế luôn sẵn có trên thị trường mà mua bất kỳ lúc nào cũng có.
- Thợ sửa chữa: Cũng giống như linh phụ kiện, cũng rất nhiều người am hiểu về dòng xe của hãng này nên quý khách hàng hoàn toàn an tâm trong quá trình sử dụng của mình.
- Nhược điểm của xe nâng dầu cũ 2.5 tấn.
- Sức nâng có giới hạn lớn nhất là 2.5 tấn, khi lắp thêm các chức năng khác như gật gù, kẹp tròn, kẹp vuông thì sức nâng sẽ giảm đi. Như vậy muốn nâng các hàng có tải lớn hơn thì ta không thể dùng xe nâng 2.5 tấn để nâng được.
- Tính ổn định không bằng xe nâng mới: Đây là điều tất yếu, dù sao xe nâng cũ cũng sẽ có một số những rủi ro về hỏng hóc và độ bền sẽ không thể bằng được xe nâng mới cùng loại, cùng hãng xe và cùng đời xe.
- Giá thành dắt hơn xe nâng xăng và điện: Do tính ưu việt nổi trội hơn nên chúng được niêm yết với giá bán cao hơn, một mặt nữa cũng do mức độ hiếm của xe nhưng vẫn phải sử dụng (Ở Nhật đã dừng sản xuất từ năm 2015) nên mức độ hiếm nguồn cung cấp xe là đang có, làm giá thành bị đội lên cao hơn.
- Không làm việc được trong môi trường sạch: Do yêu cầu độ sạch, yêu cầu tiêu chuẩn khí thải mà xe nâng dầu không thể đáp ứng được. Do chúng có tiếng ồn lớn, thải khói bụi nhiều nên một số môi trường làm việc sẽ không phù hợp như nhà máy thực phẩm, nước uống, bánh kẹo hay trong các nhà máy linh kiện điện tử, bản mạch,...
4. Các tải trọng nâng của xe nâng dầu là bao nhiêu?
- Với dòng xe nâng dầu thì sức nâng, dải tải trọng nâng theo thiết kế có rất nhiều mức. Từ xe hạng nhẹ, hạng trung, hạng nặng hoặc hạng siêu trường siêu trọng. Chúng tôi xin liệt kê như dưới đây để quý khách có sự tham khảo.
- Xe nâng có sức nâng hạng nhẹ: Là những xe được thiết kế và niêm yết với mức nâng hàng hóa 1 tấn đến 2 tấn, được dùng khá phổ biến cho các công ty nhỏ, kiện hàng nhẹ và nâng với tần suất thấp hơn.
- Xe nâng có sức nâng tâm trung: Là các dòng xe có thiết kể tải trọng nâng từ 2.5 tấn đến 4 tấn, những loại này cũng được dùng khá phổ biến ở hầu hết các nhà máy, đơn vị kinh doanh có lượng hàng luân chuyển lớn, liên tục. Chúng chiếm 50% trong các dòng xe đang dùng hiện tại.
- Xe nâng có sức nâng hạng nặng: Là các dòng xe theo thiết kế và tải nâng từ 4.5 tấn đến 8 tấn, chúng được dùng không nhiều, chủ yếu ở các nhà máy gỗ, nhà máy đóng tàu, hoặc các nhà máy sắt thép, kim loại,...Ứng dụng phù hợp trong các ngành công nghiệp nặng và các đơn vị cẩu thuê, dỡ hàng dỡ máy thuê, chúng ít được dùng trên thực tế.
- Xe nâng có sức nâng siêu trường, siêu trọng: Là các xe được thiết kế với sức nâng từ 9 tấn đến 20 tấn, chúng ít được sử dụng trong thực tế, chỉ đáp ứng chủ yếu cho các đơn vị cung cấp dịch vụ nâng hàng cẩu hàng thuê, ngành công nghiệp nặng, công nghiệp siêu trường siêu trọng như trong các nhà máy đóng tàu, xây dựng các công trình dự án lớn, dự án xây dựng thủy điện,...
- Sở dĩ chỉ có dòng xe nâng dầu mới thiết kế đến các loại xe có sức nâng hạng nặng và siêu trường siêu trọng mà các dòng xe xăng hoặc điện không làm được là do yếu tố mạnh mẽ, động cơ nhiên liệu dầu khỏe và bền bỉ, làm việc liên tục được không bị hạn chế bởi môi trường, không gian làm việc. Những dòng khác chỉ thiết kế đến mức xe hạng nặng cao nhất cũng chỉ 4.5 tấn đến 5 tấn.
5. Xe nâng dầu 2.5 tấn KOMATSU có những đời nào?
- Đời xe là gì? Chúng được hiểu là các xe có cùng dạng thiết kế và được sản xuất trong một thời gian nhất định với một công nghệ nhất định theo thời gian. Càng ngày thì công nghệ của xe sẽ càng tiên tiến và cao hơn nên sẽ được cập nhật để đưa ra những mấu xe, đời xe có thiết kế chất lượng tốt hơn, ứng dụng những công nghệ mới nhất cho xe.
- Với xe nâng KOMATSU máy dầu có những đời -10, -11, -12, -14, -15, -16 và -17. Ở đây ta không nói đến những dòng xe có đời sâu là đời trước -10 vì chúng ít còn được sử dụng, và thị trường gần như đã loại bỏ chúng. Để hiểu sâu hơn về các đời xe này chúng ta tham khảo các thông tin như dưới đây.
- Xe nâng KOMATSU 2.5 tấn đời -10.
- Đầy là xe có thiết kế và có năm sản xuất từ những năm trước 1990, chúng được thiết kế với hai phiên bản số sàn và số tự động, màu đặc trưng là màu trắng và màu vàng, form xe cao, cân đối và được liệt vào một trong những dòng xe quốc dân của hãng. Sự bền bỉ, khẻo và hoạt động ổn định là một yếu tố được đánh giá cao ở dòng xe đời này. Thị trường Việt Nam vẫn đang sử dụng rất nhiều những loại xe đời này và như vậy linh phụ kiện thay thế và sửa chữa cũng rất sẵn có. Thông thường những đời xe này sẽ có bộ sấy nóng máy khi khởi động vào những hôm thời tiết lạnh và chúng là dạng cơ, đồng thời động cơ của xe sử dụng công nghệ kim cơ, đây là những công nghệ tiên tiến nhất của thời kỳ này. Đồng hồ hiện thị tốc độ, thời gian hoạt động, mức nhiên liệu vẫn đang sử dụng dạng đồng hồ cơ.
- Giá bán xe nâng dầu 2.5 tấn KOMATSU đời -10 giao động từ 190 đến 230 triệu tùy từng thời điểm và đối với xe nâng có chức năng nâng cơ bản, khi lắp thêm bất kỳ một chức năng gì thì giá thành sẽ cộng thêm giá của chức năng đó.
- Hình ảnh như dưới đây để chúng ta có thể tham khảo một chiếc xe đời -10.
-
- Xe nâng KOMATSU 2.5 tấn đời -11.
- Đây là dòng xe máy dầù được thiết kế và sản xuất bởi hãng xe KOMATSU đến từ Nhật Bản vào những năm 1990 tới năm 1995, chúng có chu kỳ sản xuất tương đối dài (Đến 6 năm) với hai phiên bản số sàn và số tự động, đồng thời cũng có hai loại màu đặc trưng cho loại xe này là màu trắng và màu vàng, mà ta nhìn vào đều có thể phân biệt được đời của xe. Về bề ngoài, xe đã được cải tiến về thiết kế, vô lăng của xe được điều chỉnh linh động và thấp hơn, tính thẩm mỹ của xe cao hơn so với đời trước đó. Về động cơ, hệ thống thủy lực xe vẫn giữ nguyên công nghệ của đời -10, tuy nhiên hệ thống côn được ngâm dầu do đó tính độ bền cao hơn (Gọi là côn ướt), xe ít hỏng vặt, thân thiện với người dùng, độ bền bỉ và tuổi thọ thuộc dòng xe quốc dẫn của hãng. Ở Việt Nam dòng xe này còn được ưa chuộng hơn cả các đời khác và do đó có nhiều thợ có thể sửa được cũng như linh phụ kiện sửa chữa và thay thế luôn sẵn có. Về động cơ xe vẫn sở hữu loại kim phun dạng cơ để dễ dàng điều chỉnh và sửa chữa, không kén thợ. Hệ thống đồng hồ cũng dạng cơ như kim chỉ giờ, đồng hồ đo mức nhiên liệu,...Tuy nhiên chúng được tối ưu và tiếp lĩnh công nghệ tốt nhất trong những thời điểm đó.
- Giá bán xe nâng KOMATSU 2.5 tấn đời -11 giao động từ 210 đến 250 đối với một chiếc xe có chức năng nâng hạ cơ bản tại thị trường Việt Nam, và khi lắp thêm chức năng nào đó thì giá xe được cộng thêm giá bán của chức năng thêm đó, đồng thời cũng tùy theo thời điểm mua xe mà ta có một mức giá nhất định.
- Hình ảnh của dòng xe nâng 2.5 tấn đời -11 như dưới đây.
- Xe nâng KOMATSU 2.5 tấn đời -12.
- Dòng xe được hãng KOMATSU thiết kế cải tiến từ đời -11, chúng được thiết kế và sản xuất từ năm 1996 đến năm 2000 với một số những ưu điểm nổi trội hơn như: Công nghệ nền tảng vẫn được kế thừa từ đời trước chúng, động cơ KOMATSU, về hình dáng xe có kích thước gọn hơn, màu sơn vàng đặc trưng với chất lượng cao hơn. Chúng cũng được áp dụng những công nghệ mới nhất của những năm 1999. Có hai phiên bản số cơ và số tự động như các đời khác. Loại này cũng đang rất thịnh hành và ưa chuộng tại Việt Nam. Đôi khi một số người chưa am hiểu về xe có thể coi chúng là những chiếc xe đời rất sâu, đã trả qua nhiều năm làm việc thì chất lượng hoặc hoạt động sẽ không được tốt, tuy nhiên thực tế thì ngược lại, được chứng minh bằng thị trường xe vẫn đang sử dụng chúng rất nhiều do tính bền bỉ, hoạt động ổn định và linh phụ kiện sửa chữa thay thế vẫn đang có sẵn rất nhiều trên thị trường.
- Giá bán xe nâng cũ KOMATSU 2.5 tấn đời -12 giao động từ 230 đến 260 triệu tùy và từng thời điểm mua xe cũng như đối với xe nâng có chức năng nâng hạ cơ bản, tuy nhiên nếu thêm chức năng thì giá thành xe sẽ là giá cộng thêm của chức năng đó.
- Hình ảnh về xe như dưới đây:
Xe nâng KOMATSU 2.5 tấn đời -14.
- Xe nâng 2.5 tấn máy dầu đời -14 là dòng xe được ký hiệu đời xe cũng như thiết kế, chế tạo bởi hãng xe nổi tiếng đến từ Nhật Bản (KOMATSU), xe có năng sản xuất từ năm 2000 đến 2002 (Tồn tại trong vòng 3 năm). Hãng bỏ qua đời -13 (Đây là số không đẹp theo phong thủy nên không được niêm yết giai đoạn này). Với thiết kế tối ưu, công nghệ tiên tiến của những năm 2000 hãng cho ra đời chiếc xe và được thị trường đón nhận khá tốt. Tuy nhiên đánh giá với các đời trước và sau của chúng thì xe hầu như không có cải tiến đáng kể nào. Với chủ đạo màu sơn là màu vàng xanh, xe có hình ảnh bắt mắt, hợp xu hướng và đem lại trải nghiệm thoải mái nhất cho người dùng.
- Mức giá bán của xe 2.5 tấn máy dầu đời -14 giao động trong khoảng 230 đến 260 triệu với một chiếc xe có chức năng nâng hạ cơ bản. Đây là mức giá phù hợp với thị trường Việt Nam khi đến tay người tiêu dùng.
- Hình ảnh thiết kế của xe như dưới đây:
Xe nâng KOMATSU 2.5 tấn đời -15.
- Đời -15 là đời xe cải tiến hơn đời -14 của hãng xe KOMATSU_Nhật Bản, xe được thiết kế và sản xuất những năm 2002 đến năm 2004, với vòng đời 3 năm nhưng xe được ưa chuộng trên thị trường cho đến tận ngày nay. Với hình ảnh thiết kế đẹp mặt, ngang với những xe đời cao hơn như đời -16 và có hai loại số sàn và số tự động. Xe gọn gàng, linh hoạt, tối ưu công năng sử dụng, người dùng rất thoải mái khi vận hành xe, có thể sử dụng xe liên tục với độ bền, tính ổn định cao.
- Đời này xe vẫn đang áp dụng công nghệ kim phu dạng cơ cho động cơ xe, kim này giúp quá trình sửa chữa đơn giản và có thể điều chỉnh dễ dàng.
- Giá bán xe nâng 2.5 tấn cũ đời -15 nằm trong khoảng từ 250 đến 280 triệu tùy theo thời điểm mua xe, giá này rẻ hơn rất nhiều so với các dòng xe mới tương đương nhân vẫn đảm bảo được chất lượng sử dụng như niêm yết của hãng.
- Hình ảnh thực tế ngoại thất như dưới đây để chúng ta tham khảo.
-
Xe nâng Komatsu 2.5 tấn đời -16.
- Xe nâng KOMATSU đời -16 được cải tiến từ đời -15 của hãng xe, được thiết kế tối ưu hơn, sở hữu vừa loại động cơ dạng kim cơ và kim phun điện tử. Có những năng sản xuất từ 2005 đến 2009 (Vòng đời là 5 năm khá dài), do tính ổn định trong hoạt động vận hành, thiết kế đẹp (Nhưng không khác nhiều so với dòng xe đời -15), độ bền bỉ cao, ứng dụng trong thực tế rất nhiều. Nếu nói về đời xe thì đời này được đánh giá là xe đời cao, giá thành cao hơn đời -15. Về linh phụ kiện sửa chữa và thay thế rất sẵn có trên thị trường. Có hai loại số là số cơ (Số sàn) và số tự động dành cho những nhu cầu công việc khác nhau.
- Giá bán xe nâng Komatsu đời -16 cũ giao động trong khoảng 280 đến 300 triệu với chức năng nâng hạ cơ bản (Nâng hạ hàng và nghiêng ngả tháp nâng đạt 8 đến 12 độ).
- Hình ảnh tham khảo của mẫu xe này như dưới đây:
Xe nâng Komatsu 2.5 tấn đời -17.
- Đây là đời cao nhất của dòng xe nâng 2.5 tấn máy dầu của hãng KOMATSU, chúng được thiết kế và sản xuất từ năm 2010 đến 2015 (Ở thị trường Nhật Bản từ 2016 trở về đến thời điêm bây giờ dòng xe nâng dầu không còn được sản xuất và bán ra thị trường nữa), do đó chúng ta muốn mua một chiếc xe nâng đời cao nhất thì hãy chọn đời -17. Với hai dòng xe nâng số cơ và số tự động, chúng đáp ứng mọi nhu cầu nâng hạ của khách hàng ở mức tải trọng dưới và tương đương 2.5 tấn trong tâm tải 500mm. Với hai loại kim phun nhiên liệu là kim cơ và kim phun điện tử nhằm khống chế nhiên liệu, tiết kiệm nhiên liệu và lượng khí thải ra môi trường là ít nhất so với những đời trước đó.
- Với màu sơn màu vàng tiêu biểu, xe có thiết kế thon thả, gọn gàng và dễ dàng sử dụng nhất, người vận hàng không cảm thấy mệt mỏi khi sử dụng đời xe này.
- Trên xe được lắp nhiều các Sonser an toàn như sensor lắp dưới ghế ngồi, giúp hỗ trợ khi có người ngồi trên ghế thì xe mới cho vận hành các chức năng. Đồng thời, hệ thống bơm có cảnh báo quá tải khi ta nâng vượt tải so với thiết kế. Đây là những thiết kế hiện đại nhất, an toàn nhất và thân thiện với môi trường nhất.
- Giá bán xe nâng KOMATSU 2.5 tấn đời -17 giao động trong khoảng từ 300 đến 350 triệu với chiếc xe có chức năng nâng hạ cơ bản.
- Về hình ảnh xe, chúng tôi niêm yết dưới đây để quý khách hàng dễ dàng tham khảo.
6. Kinh nghiệm mua xe nâng dầu cũ 2.5 tấn.
- Với đa số người dùng thường chưa có kinh nghiệm mua xe nâng dầu cũ, do đó chúng ta rất băn khoăn khi muốn lựa chọn và mua phù hợp với giá thành, tình trạng xe cũng như công năng sử dụng của xe. Dưới đây chúng tôi xin chia sẻ một số kinh nghiệm khi đi mua xe nâng cũ 2.5 tấn máy dầu.
- Tìm hiểu về mục đích sử dụng xe.
- Cần đưa ra được tiêu chí mua xe nâng của hãng nào, về độ thông dụng ở Việt Nam thì các hãng xe sau đây sẽ theo thự tự ưu tiên về mức độ thông dụng: Xe nâng hãng KOMATSU, TOYOTA, MITSUBISHI, SUMITOMO, TCM, NISSAN. Sở dĩ tính thông dụng là do người dùng đã quen với dòng xe của hãng nào thường sẽ mua của hãng đó nếu có phát sinh mua thêm, hoặc khi giới thiệu với các đối tác, bạn bè hoặc người quen thì thường sẽ giới thiệu những dòng xe mà mình đang dùng vì sự quen thuộc. Như vậy đứng đầu bảng là dòng xe của KOMATSU, tiếp theo sau là TOYOTA mà bất kỳ người dùng nào cũng đã từng nghe đến.
- Tiếp theo là định hình được nhu cầu hàng hóa mình cần nâng hạ có khối lượng bao nhiêu, kích thước đóng Pallet tiêu chuẩn hay dạng hàng hóa có chiều dài quá khổ, quá tải như các tâm nhựa, tấm thạch cao,...Với xe nâng niêm yết sức nâng 2.5 tấn thì ta sẽ dùng để nâng những hàng hóa có khối lượng tối đa là 2.5 tấn được đóng trên pallet tiêu chuẩn 1.0 x 1.0 mét hoặc 1.2x1.2 mét, nếu nâng những hàng có kích thước phi tiêu chuẩn, có độ dài lớn hơn thì ta cần phải giảm tải cho sức nâng của xe. Như vậy, theo khuyến cáo của nhà sản xuất thì xe 2.5 tấn nên nâng tải dưới 2.5 tấn thì sẽ đảm bảo độ bền cho xe, tính an toàn khi hoạt động.
- Xem môi trường sử dụng của mình là gì? Nếu là môi trường ngoài bến bãi, đường xa lầy, ổ gà nhiều và ngoài trời mưa gió thì ta nên dùng một chiếc xe nâng máy dầu có số sàn, dạng lốp đơn hoặc lốp kép (Lốp kép thì sẽ tốt hơn do tính bán dính, độ vững và tiếp xúc mặt đường lớn nên tránh xa lầy tốt hơn). Tuy nhiên nếu dùng trong nhà kho, trong môi trường mặt bằng bằng phẳng thì ta nên dùng một chiếc xe có số tự động thì sẽ tối ưu hơn do tính linh hoạt, dễ sử dụng và phải ra vào côn tự động sẽ tránh được vấn đề nhanh hỏng má con.
- Tương tự như vậy, nếu cần làm việc ở nơi có nhiều sắt thép, vật nhọn, thì ta nên sử dụng xe có loại lốp đặc thì sẽ không bị thủng lốp, tuy nhiên chúng sẽ có độ ma sát thấp hơn và độ êm ái ít hơn. Và nếu dùng ở môi trường mặt nền bằng phẳng như trong nhà xưởng, ngoài đường nhẵn thì ta nên dùng chiếc xe sở hữu bộ lốp hơn để tránh trơn trượt cũng như độ êm ái cao hơn, không bị nảy hàng khi di chuyển.
- Nếu cần nâng hàng lên cao thì ta cũng cần để ý đến chiều cao tháp nâng, với các xe tiêu chuẩn thì tháp nâng sẽ là 3.0 mét, tuy nhiên nếu dùng nâng cao trên 3m thì ta có thể chọn những tháp nâng có chiều cao 3.5 mét, 4.0 mét, 4.5 mét, 5 mét, 5.5 mét hoặc 6 mét. Tuy nhiên chú ý rằng càng nâng lên cao thì độ an toàn càng thấp và sức nâng càng giảm đi.
- Nếu là việc trong không gian có trần xưởng, trần nhà thấp hoặc làm việc trong thùng container thì ta nên chọn tháp nâng dạng chui container, chúng sẽ nâng được hàng hóa lên cao mà tháp không tăng cùng, đồng nghĩa với việc không bị chạm trần, với loại tháp này sẽ có chiều cao tiêu chuẩn sở hữu là 3.0 mét, 4.3 mét, 4.5 mét và 5 mét tùy theo nhu cầu sử dụng.
- Về nhu cầu cần ở phòng sạch, tiếng ồn thấp hoặc không có tiếng ồn thì ta không thể sử dụng một chiếc xe nâng máy dầu được.
- Tìm hiểu về đơn vị bán xe.
- Các đơn vị cung cấp xe nâng cũ ở Việt Nam có rất nhiều, từ cá nhân, cửa hàng, doanh nghiệp đều có thể bán cho quý khách một chiếc xe nâng cũ. Tuy nhiên chúng ta cũng cần tìm hiểu về đơn vị bán xe đó xem có đủ uy tín hay không.
- Tìm kiếm thông tin trên Internet xem lịch sử hoạt động của đơn vị đó đã lâu chưa, có những yếu tố gì tốt hay xấu mà cộng đồng mạng đã đăng tải, địa chỉ và kho bãi có địa chỉ rõ ràng như thế nào, pháp lý của công ty có công khải và niêm yết đầy đủ hay không. Những thông tin này thời nay chúng ta rất dễ có thể tìm hiểu được khi ngồi ở nhà.
- Có những dòng xe nâng cũ như, vậy chúng ta đang có mục đích mua loại nào?
- Xe nâng Nhật Bãi: Là dòng xe sử dụng ở Nhật và được nhập khẩu về Việt Nam, chúng chưa từng được sử dụng ở Việt Nam với đầy đủ giấy tờ như Hải quan, đăng kiểm, hóa đơn thuế VAT. Xe loại này thường sẽ có giá thành cao hơn, độ tin cậy cao.
- Xe nâng quay đầu: Đây cũng là xe nâng đã qua sử dụng, có thể do nhiều hãng sản xuất khác nhau kể cả Nhật cũng như các nước khác nhưng đã từng được sử dụng ở Việt Nam. Xe loại này thường có giá thành thấp hơn, độ tin cậy thấp.
- Liên hệ với nhân viên bán hàng của đơn vị cung cấp xe, xin báo giá, hình ảnh, thông số kỹ thuật của một vài xe nâng dầu 2.5 tấn mà mình đã định hình mua và nhận tư vấn từ nhân viên đó.
- Yêu cầu cung cấp một số giấy tờ để chứng minh nguồn gốc xe như đăng kiểm (Đối với xe nhập từ Nhật Bản) và kiểm tra thông tin trên đăng kiểm đó có khớp với loại xe mình cần mua hay không, đồng thời có thể yêu cầu gửi hình ảnh từ bên Nhật của xe đó để tham khảo.
- Khi đã thống nhất được các thông tin như trên, chúng ta nên đến trực tiếp kho xe của nhà cung cấp để được kiểm tra thực tế và cẩn thận hơn.
- Kiểm tra trực tiếp xe tại kho xe của Nhà cung cấp.
- Trước tiên chúng ta kiểm tra thông tin trên xe so với giấy tờ xem có khớp hay không, nếu đã khớp rồi chúng ta tiếp tục kiểm tra trực tiếp về chất lượng của xe với những hạng mục như dưới đây.
- Vận hành các chức năng của xe, nếu các chức năng vận hành trơn tru thì đạt yêu cầu về vận hành.
- Nâng vật nặng có trọng lượng trên dưới 2.5 tấn một chút, nếu để ở chế độ không ga mà xe vẫn nâng được thì hệ thống thủy lực được đánh giá là khỏe.
- Giữ vận nặng nâng cao hơn với mặt đất khoảng 0.5 mét và giữ trong thời gian vài phút, kiểm tra các xilanh, các đầu nối dây thủy lực nếu không có dầu chảy ra thì các đường thủy lực không bị rò rỉ, động thời tải nâng không bị tụt trong thời gian giữ đó thì ta có thể đánh giá được chất lượng của các xylanh thủy lực đạt yêu cầu.
- Ga mạnh, giật cục rồi nhìn ống khí thải phía sau xe, nếu ít khói thì xe đạt yêu cầu, nếu có nhiều khói mà khói xanh, trắng hoặc đen thì có thể động cơ của xe đang có vấn đề.
- Chèn vật cản vào hai bánh trước của xe (Viên gạch hoặc thanh gỗ) và cho xe vượt qua, nếu xe vượt qua được hoặc đánh bay vật cản thì hệ thống chuyển động của xe được đánh giá là đạt yêu cầu.
- Mở mắp cabo của xe lên, kiểm tra tình trạng máy, nhìn khe hở giữa hai mặt máy nếu đều, khít và mỏng thì máy chưa bị bổ, đồng thời nhìn các con ốc nếu chưa bị toét đầu ốc thì động cơ chưa bị tác động từ bên ngoài.
- Kiểm tra khung gầm xe có bị mục hay không, nếu bị mục thì có thể xe đã từng được sử dụng ở nơi có hóa chất, còn đương nhiên với xe cũ thì ngoại quan đã bị trầy xước và có rỉ chút ít, điều này không vấn đề gì mà có thể không cần quan tâm đến.
- Kiểm tra giấy tờ đăng kiểm của xe, nếu trên đăng kiểm càng gần với ngày mua xe thì càng tốt, chứng tỏ xe chưa được sử dụng ở Việt Nam, tuy nhiên đôi khi có một số xe chưa bán được và bị lưu kho thì thời gian này cũng tương đối xa thì ta có thể xem thông tin công ty trên đăng kiểm có phải chính là công ty mình cần mua xe không.
- Kiểm tra chế độ sau bán hàng.
- Với những đơn vị bán hàng uy tín thì chế độ sau bán hàng sẽ làm hài lòng được người sử dụng, chúng ta cũng cần xem chế độ sau bán hàng thông thường sẽ là:
- Lắp linh phụ kiện khác cho xe theo yêu cầu.
- Bảo dưỡng xe lần đầu trước khi giao hàng.
- Giao hàng toàn quốc với hệ thống xe giao hàng chuyên dụng, uy tín và lâu dài.
- Bảo hành dài hạn (Thông thường sẽ là 600 giờ).
- Sau thời gian bảo hành sẽ cung cấp các dịch vụ sửa chữa, thay thế linh kiện có tính phí.
- Hỗ trợ kỹ thuật miễn phí từ xa những vấn đề mà người sử dụng có thắc mắc.
7. Các hãng xe nâng thông dụng ở Việt Nam.
- Xe nâng dầu KOMATSU 2.5 tấn: Là dòng xe của hãng KOMATSU Nhật bản, chiếm thị phần lớn nhất trên thị trường. Với sự quen thuộc, linh phụ kiện thay thế luôn sẵn có để chúng ta thay thế sửa chưa khi cần. Thợ lành nghề am hiểu về xe cũng rất nhiều. Do đó, dùng xe của hãng này chúng ta hoàn toàn có thể yên tâm.
- Xe nâng dầu TOYOTA 2.5 tấn: Là hãng thứ 2 có mặt ở Việt Nam và được ưa chuộng, với thiết kế đẹp, đặc trưng bởi hai màu xe đỏ và vàng cam, xe đem đến sự thẩm mỹ cao. Độ bền tốt và hoạt động ổn định, giá thành có thể rẻ hơn dòng xe KOMATSU một chút nhưng vẫn đem được cho người dùng những trải nghiệm tuyệt vời.
- Xe nâng dầu MITSUBISHI 2.5 tấn: Với phiên bản số sàn và số tự động, tích lũy những công nghệ mới nhất với Kim phun nhiên liệu là kin cơ hoặc kim điện tử. Với những đơn vị đã từng dùng dòng xe này sẽ luôn hướng đến những chiếc tiếp theo của cùng hãng. Thiết kế với kích thước dài hơn, màu đặc trưng là màu xanh nhạt, xe có thượng hiệu quốc gia và là một tập đoàn công nghiệm nặng hàng đầu đến từ đất nước Mặt trời mọc.
- Xe nâng dầu TCM 2.5 tấn : Cũng của hãng TCM đến từ Nhật, nhưng ít được dùng ở Việt Nam hơn những dòng xe phía trên. Với thiết kế gọn nhẹ, linh hoạt trong hoạt động, tối đa công năng. Hãng chú trọng vài trải nghiệm thoải mái nhất cho người dùng. Màu thiết kế đặc trưng là màu vàng kẻ đỏ ở hai bên hông của xe, và có hai option dạng số tự động và số sàn. Xe có thị phần nhỏ hơn ở Việt Nam.
- Xe nâng dầu NISSAN 2.5 tấn: Cũng đến từ Nhật bản, có thể ít được dùng ở Việt Nam hơn tất cả các hãng Nhật nhưng xe được thiết kế chắc chắn, màu xanh đặc trung và nhỏ gọn. Xe có giá thành thuộc dạng rẻ nhất so với những loại khác nhưng không phải vì chất lượng kém mà do thị phần, thói quen người tiêu dùng ở Việt Nam chưa được nhiều.
- Xe nâng dầu 2.5 tấn SUMITOMO: Là một tập đoàn công nghiệp nổi tiếng không những ở Nhật bản mà trên toàn thế giới, hãng có đa ngành nghề trong đó xe nâng là một mảng của hãng. Xe được ra đời từ những năm giữa thế kỷ 20 và phát triển đến ngày nay, do đó tính ổn định, công nghệ cũng như phát triển luôn được đánh giá rất cao. Sử dụng xe của hãng đem đến cho người dùng trải nghiệm tốt, tuy nhiên tính quen thuộc chưa nhiều nên chúng chiếm thị phần nhỏ ở Việt nam về mảng xe nâng hàng.
8. Hướng dẫn bảo dưỡng xe nâng dầu 2.5 tấn.
- Vấn đề bảo dưỡng xe nâng là vất đề rất cần thiết và quan trọng nếu muốn chiếc xe của mình hoạt động bền bỉ, ít hỏng hóc và tuổi thọ cao. Vây với xe này chúng ta cần bảo dưỡng như thế nào? Bảo dưỡng những mục gì? Hãy tham khảo quy trình từng bước như dưới đây do hãng sản xuất khuyến cáo:
- Thay dầu động cơ: Dầu động cơ được thay thường xuyên để đảm bảo độ nhớt của dầu luôn nằm trong tiêu chuẩn, đồng thời loại bỏ mạt bụi trong dầu làm gia tăng gây mài mòn các chi tiết. Khi xe hoạt động lâu ngày sẽ sinh ra các hạt mài, đồng thời độ nhớt sẽ giảm dần theo thời gian, dẫn đến màu của dầu từ màu xang sang màu đen, có thể dùng que thử dầu để kiểm tra tình trạng chất lượng của dầu.
- Thay dầu hộp số: Tương tự như dầu động cơ, trong hộp số có các bánh răng, các khớp chuyển động cơ khí sẽ sinh ra các hạt mài, nên ta nhất thiết phải thay để đảm bảo dầu đạt độ nhớt cũng như chất lượng của dầu được tốt hơn.
- Bổ sung nước làm mát cho két nước: Két nước dòng để làm mát cho động cơ của xe, trong quá trình vận hành động cơ sẽ rất nóng do đó nước làm mát là rất cần thiết. Không được để hết nước của két nước này mà cần phải bổ sung bằng nguồn nước sạch liên tục.
- Thay lọc dầu: Để đảm bảo dầu diezel cung cấp cho buồng đốt của động cơ được sạch, không bị các tạp chất lẫn vào gây ảnh hưởng đến hoạt động của động cơ xe.
- Thay lọc gió: Lọc gió nhằm mục đích đưa lượng khí oxi sạch vào buồng đốt động cơ, không lẫn tạp chất gây hỏng động cơ.
- Bổ sung dầu thủy lực: Hệ thống thủy lực hoạt động được nhờ vào dầu thủy lực, trong quá trình sử dụng lượng dầu này sẽ bị hao hụt nên nhất thiết ta phải bổ sung khi mức dầu không đủ. Mức dầu được hiển thị trên kim của động cơ.
- Tra mỡ các khớp chuyển động và xích tải: Để quá trình di chuyển, làm việc không bị ma sát gây mài mòn các chi tiết cơ khí.
- Vệ sinh xe: Để xe được sạch sẽ, đồng thời cũng tăng tính thẩm mỹ cho xe cũng như tuổi thọ của xe.
- Kiểm tra tổng thể xe: Để nhận ra được những hỏng hóc chớm có, nếu để lâu ngày không phát hiện ra chúng sẽ làm hỏng nặng và gây phá hỏng các chi tiết xung quanh cũng như cụm chi tiết. Phát sinh chi phí sửa chữa lớn và ảnh hưởng trực tiếp đến công việc hằng ngày của mình.
- Thời gian định kỳ bảo dưỡng thông thường sẽ là 3 tháng hoặc 300 giờ làm việc tùy vào điều kiện nào đến trước. Chúng ta nên làm tem bảo dưỡng dán trên xe, mỗi lần bảo dưỡng chúng ta tích vào để không bị quên.
9. Giá bán xe nâng dầu 2.5 tấn cũ.
- Bảng giá bán xe nâng dầu 2.5 tấn này chỉ mang tính chất tham khảo, tuy nhiên nó cũng định hình cho một mức giá nhất định với từng chiếc xe cụ thể được chúng tôi niêm yết ở đây, giá sẽ thay đổi theo từng thời điểm, dựa vào mức giá tham khảo này chúng ra có thể định hình ra mức đầu tư cho một chiếc xe nâng cũ 2.5 tấn mà chúng ta cần mua, tình trạng chúng tôi nói ở đây là của xe nâng Nhật Bãi thay vì xe nâng quay đầu (Thanh lý trong nước hoặc thị trường khác về Việt Nam ngoài Nhật Bản)
Số TT | Xe nâng dầu 2.5 tấn cũ | Giá bán tham khảo (VNĐ) | Hãng xe | Đời xe | Ghi chú |
1 | Xe nâng Toyota 2.5 tấn 02-8FD25 | 310.000.000~340.000.000 | TOYOTA | 2011 | Gật gù |
2 | Xe nâng dầu 2.5 tấn Komatsu đời -17 FD25T-17 | 340.000.000~380.000.000 | KOMATSU | 2012 | Dịch giá |
3 | Xe nâng dầu 2.5 tấn Komatsu đời -17 FD25T-17 | 330.000.000~350.000.000 | KOMATSU | 2012 | Gật gù |
4 | Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -11 FD25-11 | 210.000.000~230.000.000 | KOMATSU | 1991 | Cơ bản |
5 | Xe nâng dầu Komatsu 2.5 tấn FD26T-16 | 300.000.000~320.000.000 | KOMATSU | 2007 | Cơ bản |
6 | Xe nâng dầu 2.5 tấn chui Container 6 mét FD25T-15 | 310.000.000~340.000.000 | KOMATSU | 2005 | Chui công |
7 | Xe nâng dầu 2.5 tấn FD25C-17 đời -17 | 330.000.000~350.000.000 | KOMATSU | 2012 | Cơ bản |
8 | Xe nâng dầu 2.5 tấn FD25C-15 | 270.000.000~290.000.000 | KOMATSU | 2003 | Cơ bản |
9 | Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -17 FD25T-17 | 320.000.000~340.000.000 | KOMATSU | 2013 | Cơ bản |
10 | Xe nâng dầu Toyota 2.5 tấn 02-8FD25 | 280.000.000~300.000.000 | TOYOTA | 2010 | Mâm xoay |
11 | Xe nâng dầu 2.5 tấn số sàn FD25C-12 | 220.000.000~240.000.000 | KOMATSU | 1999 | Cơ bản |
12 | Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -10 FD25-10 | 170.000.000~190.000.000 | KOMATSU | 1986 | Tháp 4m |
13 | Xe nâng dầu 2.5 tấn có cabin FD25T-17 | 340.000.000~360.000.000 | KOMATSU | 2013 | Dịch giá |
14 | Xe nâng dầu 2.5 tấn số tự động FD25T-17 | 330.000.000~350.000.000 | KOMATSU | 2011 | Dịch giá |
15 | Xe nâng Toyota 2.5 tấn đời 7 7FD25 | 240.000.000~260.000.000 | TOYOTA | 2001 | Dịch giá |
16 | Xe nâng 2.5 tấn Komatsu máy dầu FD25T-17 | 330.000.000~350.000.000 | KOMATSU | 2011 | Cơ bản |
17 | Xe nâng dầu 2.5 tấn có cabin FD25T-17 | 330.000.000~350.000.000 | KOMATSU | 2011 | Gật gù |
18 | |||||
19 | |||||
20 | |||||
21 | |||||
22 | |||||
23 | |||||
24 | |||||
25 | |||||
26 | |||||
27 | |||||
28 | |||||
29 | |||||
30 | |||||
31 | |||||
32 | |||||
33 | |||||
34 | |||||
35 | |||||
36 | |||||
37 | |||||
38 | |||||
39 | |||||
40 | |||||
41 | |||||
42 | |||||
43 | |||||
44 | |||||
45 | |||||
46 | |||||
47 | |||||
48 | |||||
49 | |||||
50 | |||||
51 | |||||
52 | |||||
53 | |||||
54 | |||||
55 | |||||
56 | |||||
57 | |||||
58 | |||||
59 | |||||
60 | |||||
61 | |||||
62 | |||||
63 | |||||
64 | |||||
65 | |||||
66 | |||||
67 | |||||
68 | |||||
69 | |||||
70 | |||||
71 | |||||
72 | |||||
73 | |||||
74 | |||||
75 | |||||
76 | |||||
77 | |||||
78 | |||||
79 | |||||
80 | |||||
81 | |||||
82 | |||||
83 | |||||
84 | |||||
85 | |||||
86 | |||||
87 | |||||
88 | |||||
89 | |||||
90 | |||||
91 | |||||
92 | |||||
93 | |||||
94 | |||||
95 | |||||
96 | |||||
97 | |||||
98 | |||||
99 |
10. Bảng cập nhật xe nâng dầu 2.5 tấn.
Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -17.
- Đây là chiếc xe nâng có số sàn và đời cao nhất của hãng KOMATSU, xe được chúng tôi nhập khẩu trực tiếp về Việt Nam và phân phối bán buôn bán lẻ trên toàn quốc, xe có những công nghệ mới nhất được áp dụng tại thời điểm hiện tại, tính tiết kiệm nhiên liệu và lượng khí thải được khống chế trong tiêu chuẩn là một điểm mạnh của những chiếc xe đời này.
- Chúng ta khi sử dụng cần được bảo dưỡng định kỳ nghiêm túc, đúng quy trình và theo khuyến cáo của nhà sản xuất, vật tư bảo dưỡng chính hãng xe sẽ rất bền và hoạt động ổn đinh. Chúng tôi bảo hành 6 tháng hoặc 300 giờ làm việc cho xe, bảo dưỡng lần đầu khi giao xe nhưng có thể cung cấp dịch vụ đến hết vòng đời của xe nếu quý khách hàng có nhu cầu.
- Hình ảnh của xe tham khảo như dưới đây, xe có chức năng nâng hạ cơ bản (Nâng hạ và nghiêng ngà tầm 10 đến 12 độ để rút càng), tuy nhiên nếu chúng ta cần lắp thêm các chức năng khác như Gật gù, dịch giá, dịch càng, kẹp tròn, tháp chui container hoặc mâm xoay, kẹp bông,...thì chúng tôi đều đáp ứng lắp theo nhu cầu một cách dễ dàng và nhanh chóng.
- (Hình ảnh tổng thể của xe)
- Thông số kỹ thuật của xe:
- Model : FD25C-17
- Số khung: 313921
- Hãng xe: KOMATSU (Nhật bản)
- Năm sản xuất: 2012
- Tải nâng: 2.5 tấn (Tâm tải 500mm)
- Chiều cao nâng: 3.0 mét (Có thể thay đổi theo yêu cầu)
- Nguồn gốc xe: Xe nâng nhập Nhật (Chưa sử dụng ở Việt Nam)
- Động cơ: Dầu diezel
- Hộp số: Số cơ (Số sàn)
- Loại lốp: Lốp hơi hoặc lốp đặc lắp theo yêu cầu
- Tình trạng xe: Xe nâng đã qua sử dụng (Còn trên 90%)
- Chức năng khác: Nâng hạ cơ bản (Có thể lắp thêm chức năng theo yêu cầu)
Xe nâng dầu 2.5 tấn số sàn.
- Xe nâng dầu số sàn là loại xe rất được ưa chuộng sử dụng ở nơi bến bãi, công trường, công trình hoặc di chuyển ở nơi có đồi núi, đường dốc, gồ ghề,...dùng cho các đơn vị sản xuất, kinh doanh Vật liệu xây dựng, hoặc tưng tự thế,...Đôi khi chúng ta lắp thêm chức năng gật gù (Lật đổ) hoặc mâm xoay kèm theo lốp kép sẽ phù hợp nhất với dòng xe này.
- Chúng tôi nhập khẩu từ Nhật nguyên bản và phân phối bán buôn bán lẻ tận đến tay người tiêu dùng cũng như các đại lý ở 63 tỉnh thành trên toàn quốc với nhiều chế độ ưu đãi ưu Việt, bảo hành dài hạn, bảo dưỡng và hỗ trợ kỹ thuật miễn phí,...
- Hình ảnh của xe chúng ta tham khảo như dưới đây:
- (Hình ảnh tổng thể của xe)
- Thông số kỹ thuật của xe.
- Model xe: FD25C-15 (Đời -15)
- Số khung: 573450
- Hãng xe: Komatsu (Nhật bản)
- Năm sản xuất: 2003
- Tải nâng: 2.5 tấn (Với tâm tải 500mm)
- Chiều cao nâng: 3.0 mét (Có thể thay đổi theo yêu cầu)
- Động cơ: Dầu diezel
- Hộp số: Số sàn (Số cơ)
- Nguồn gốc xe: Xe nâng nhập Nhật (Chưa sử dụng ở Việt Nam)
- Loại lốp: Lốp hơi hoặc lốp đặc lắp theo yêu cầu
- Tình trạng xe: Xe nâng đã qua sử dụng (Còn trên 85%)
- Chức năng khác: Nâng hạ cơ bản (Có thể lắp thêm chức năng theo yêu cầu)
Xe nâng Toyota 2.5 tấn.
- Xe nâng Toyota 2.5 tấn đời 8 là đời cao nhất của hãng TOYOTA sản xuất cho dòng xe này, chúng được sản xuất từ những năm 2010 đến nay với hai phiên bản số sàn và số tự động. Về kim phun nhiên liệu có hai loại là kim phum điện tử và kim cơ, với chiếc xe nâng ta đang nói ở đây là dạng kim cơ, ưu điểm là dễ sửa chữa khi hỏng hóc bởi thợ ở Việt Nam, nếu là kim phun điện tử khi sử chữa thì cần hãng mới có thể sửa được.
- Xe được chúng tôi nhập khẩu từ Nhật về Việt Nam và phân phối bán buôn bán lẻ trên toàn quốc, xe đẹp, hoạt động êm ái, độ bền cao và tông màu đỏ đặc trưng của hãng.
- Dưới đây là hình ảnh tham khảo của xe.
- (Xe nâng Toyota)
- Thông số kỹ thuật của xe:
- Model xe: 02-8FD25
- Số serial: A508FD25-32101
- Hãng sản xuất: Toyota (Nhật bản)
- Năm sản xuất: 2010
- Tải trọng nâng: 2.5 tấn (Với tâm tải 500mm)
- Chiều cao nâng: 3.0 mét (Có thể thay đổi theo yêu cầu)
- Nguồn gốc xe: Xe nâng Nhật bãi (Chưa dùng ở Việt nam)
- Động cơ: Dầu diezel
- Hộp số: Số tự động một cấp
- Loại lốp: Lốp hơi hoặc lốp đặc lắp theo yêu cầu
- Tình trạng xe: Xe nâng đã qua sử dụng (Còn trên 90%)
- Chức năng khác: Mâm xoay (Có thể thay đổi chức năng khác theo nhu cầu)
Xe nâng dầu 2.5 tấn có cabin.
- Xe nâng dầu 2.5 tấn có cabin nghĩa là một chiếc xe nâng thông thường được lắp thêm cabin kín nhằm mục đích bảo vệ người vận hành xe làm việc ở những môi trường khắc nghiệt như: Ngoài trời nắng, nơi có nhiệt độ thấp (Có thể đến âm độ) hoặc nơi có nhiệt độ cao để chúng ta có thể lắp điều hòa cho cabin xe, hơn nữa ở những môi trường có tiếng ồn lớn, có nhiều khói bụi độc hại,..do đó tùy vào điều kiện sử dụng mà ta cần một chiếc xe nâng có lắp cabin hoặc không, chiếc xe ở đây thì được lắp cabin nguyên bản từ hãng xe, tuy nhiên chúng ta cũng có thể tháo ra lắp vào một cách đơn giản theo nhu cầu sử dụng của mình.
- Xe được chúng tôi nhập khẩu nguyên bản từ Nhật về, trực tiếp của hãng Komatsu Use nên hoàn toàn đảm bảo yêu cầu chất lượng cũng như giá cả rẻ nhất thị trường, xe được bảo hành dài hạn và vận chuyển giao hàng toàn quốc. Chúng tôi cam kết tất cả xe đến tay khách hàng đều đảm bảo yêu cầu chất lượng như niêm yết của hãng xe.
- Hình ảnh tham khảo cho xe như dưới đây:
- (Hình ảnh tổng thể của xe)
- Thông số kỹ thuật của xe.
- Model xe: FD25T-17
- Số serial: 342165
- Hãng xe: Komatsu (Nhật bản)
- Năm sản xuất: 2013
- Tải nâng: 2.5 tấn (Với tâm tải 500mm)
- Chiều cao nâng: 3.0 mét (Có thể thay đổi theo yêu cầu)
- Tình trạng xe: Xe nâng đã qua sử dụng (Còn trên 90%)
- Động cơ: Dầu diezel
- Hộp số: Số tự động
- Loại lốp: Lốp hơi, lốp đặc, lốp kép lắp theo yêu cầu
- Nguồn gốc xe: Xe nâng đã qua sử dụng (Còn trên 90%)
- Chức năng khác: Dịch giá (Có thể lắp chức năng khác theo yêu cầu)