Giá: 26.000.000 đ
Giá: 290.000.000 đ
Giá: 250.000.000 đ
Giá: 290.000.000 đ
Giá: 260.000.000 đ
Giá: 290.000.000 đ
Giá: 190.000.000 đ
Giá: 240.000.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
Giá: 10.000 đ
MUA XE NÂNG ĐIỆN CŨ 2.5 TẤN Ở ĐÂU?
- SAMNON Việt Nam là đơn vị nhập khẩu uy tín, nguyên bản các dòng xe nâng hàng đã qua sử dụng từ Nhật Bản về Việt Nam. Chúng tôi phân phối bán buôn bán lẻ khắp toàn quốc, với chính sách giao hàng linh động, bảo hành dài lâu và giá thành cạnh tranh nhất cùng với chất lượng xe luôn được đảm bảo bởi các tiêu chuẩn đưa ra của hãng sản xuất.
- Địa chỉ kho xe: CỤM CN KIÊU KỴ, GIA LÂM, HÀ NỘI.
- Số điện thoại: 0973766284 /02436225216
- Email: [email protected]
(Kho xe nâng cũ)
(Kho xe nâng Nhật bãi)
(Xe nâng điện 2.5 tấn)
(Kho xe nâng cũ)
(Kho xe nâng Nhật bãi)
(Xe nâng điện 2.5 tấn)
XE NÂNG ĐIỆN CŨ 2.5 TẤN LÀ GÌ?
- Khi nói đến xe nâng cũ là người ta nghĩ đến các dòng xe nâng đã từng qua sử dụng. Sử dụng ở đây thì có nhiều trường hợp, cứ xuất xưởng đến người tiêu dùng thì được coi là xe đã qua sử dụng. Một số khái niện dưới đây để ta dễ dàng phân biệt được từng loại xe đã qua sử dụng là như thế nào.
- Xe nâng Nhật Bãi: Là xe đã qua sử dụng nhưng là xe được sử dụng ở thị trường Nhật Bản, bởi các công ty hoặc cá nhân Nhật Bản. Do đó, thường các dòng xe này sẽ có uy tín và được ưa chuộng hơn, đương nhiên là giá thành sẽ cao hơn đáng kể. Tại sao lại như vậy? Tại vì người Nhật hoặc các công ty Nhật khi sử dụng bất kỳ một mặt hàng nào đều đưa ra các tiêu chuẩn ngặt nghèo, như xe nâng thì họ sẽ định kỳ bảo dưỡng, kiểm tra rất thường xuyên và đều đặn, nếu có bất kỳ vấn đề gì sảy ra với xe là họ đã khắc phục từ ngay lúc ban đầu xe mới có hiện tượng hỏng hóc, họ làm không vì đối phó mà vì trách nhiêm nên độ tin cậy rất cao. Đồng thời, nếu có linh phụ kiện nào cần thay thế thì họ cũng dùng đồ của Nhật (Của hãng) thay vì chế cháo hoặc dùng linh phụ kiện trôi nổi đến từ Trung Quốc chẳng hạn. Đó là những nguyên nhân mà với xe nâng Nhật Bãi ở Việt Nam cũng như hầu hết các thị trường có mức tài chính đầu tư hạn chế thì rất ưa chuộng dùng. Với những dòng xe này thì giấy tờ pháp lý kèm theo xe rất đầy đủ như: Hải quan, đăng kiểm (Kiểm đỏ), hợp đồng mua bán, hóa đơn thuế VAT, biên bản nghiệm thu hàng hóa và biên bản bàn giao hàng hóa.
- (Xe nâng Nhật bãi)
- Xe nâng Quay đầu: Đây là dòng xe nâng đã từng được sử dụng ở thị trường Việt Nam bởi người Việt Nam hoặc các công ty Việt Nam sử dụng. Với dòng xe này thì không phải đánh giá là tốt hay không tốt mà được đánh giá là độ tin cậy thấp. Ngược lại với những gì mà xe nâng Nhật Bãi đem lại, thì xe nâng Quay đầu ta không thể tin tưởng được quy tình bảo dưỡng, chế độ bảo dưỡng hoặc thay thế sửa chữa có tuân thủ đúng quy trình như hãng xe khuyến cáo hay không? Có thể xe đã bị bổ máy, hoặc không được bảo dưỡng thường xuyên thì động cơ của xe cũng rất dễ bị gião, hoặc ở Việt nam thì linh phụ kiện thay thế cũng rất sẵn có các linh kiện của Trung Quốc, vậy có tin tưởng được rằng người sửa chữa đã thay thế linh kiện TQ hay Nhật, do đó niềm tin của người tiêu dùng sẽ không thể là tuyệt đối, từ đây là giá thành của xe sẽ giảm đáng kể. Tuy nhiên với người am hiểu về xe, cũng vẫn có thể chọn được những chiếc xe tốt mà giá thành ưng ý. Thông thường các dòng xe này sẽ không có các giấy tờ đầy đủ kèm theo xe.
- (Xe nâng quay đầu)
- Xe nâng cũ từ thị trường khác về Việt nam: Đây là các xe nâng được sản xuất bởi các hãng xe nâng của Nhật Bản nhưng đã từng được sử dụng ở các thị trường khác ngoài Nhật Bản và Việt Nam (Ví dụ như thị trường Indonesia, Thái Lam, Singapore, Philippin,...) Những dòng xe này thì độ tin tưởng về chất lượng sẽ thấp hơn với xe nâng Nhật Bãi, nhưng lại cao hơn xe nâng Quay đầu, và như thế giá thành cũng nằm ở phân khúc giữa, thông thường các dòng xe này sẽ ít về Việt Nam hơn do một số nước như kể trên sẽ có tỷ lệ thanh lý xe rất ít vì là những nước có công nghiệp phát triển chậm hơn so với Nhật. Giấy tờ đi kèm với xe thì cũng đầy đủ vì chúng đều là các dòng xe nhập khẩu từ nước ngoài về.
- Xe nâng Trung Quốc: Là xe nâng hàng được thiết kế và sản xuất bởi các hãng xe đến từ Trung Quốc, có rất nhiều hãng mà chúng ta có thể tham khảo như: Xe nâng HELI, HANGCHA, TEU, HECHA, SHL,...Các dòng xe này ở thị trường Việt Nam tỷ lệ đón nhận tương đối thấp, thông thường người ta có sử dụng thì cũng sử dụng xe mới Trung Quốc chứ không sử dụng xe cũ, Với xe mới TQ thì giá cũng tương đương với các dòng xe nâng Nhật Bãi, tuy nhiên nói đến hàng TQ thì chúng ta hoàn toàn có thể nhận định được phân khúc chất lượng ở mức như thế nào, do đó, để đầu tư xe chúng ta nên cân nhắc để đưa ra lựa chọn phù hợp nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu công việc của mình.
Xe nâng điện cũ 2.5 tấn
- Là dòng xe nâng sử dụng động cơ điện để thực hiện các chuyển động của xe. Với dòng xe này sẽ dùng hai loại động cơ điện để thực hiện hai chức năng khác nhau đó là: Một động cơ điện dùng cho chức năng nâng hạ, một động cơ điện dùng cho chức năng di chuyển.
- Xe này đã được sử dụng ở Nhật Bản (Hay còn gọi là xe nâng cũ, Xe nâng Nhật bãi) và được chúng tôi nhập khẩu, phân phối bán buôn bán lẻ ở toàn thị trường Việt Nam.
- Tải trọng nâng hàng hóa lớn nhất theo thiết kế của xe là 2.5 tấn, như vậy theo niêm yết của nhà máy thì xe có thể nâng được tải từ 0 tấn đến lớn nhất là 2.5 tấn tùy tâm tải.
- Nếu tâm tải càng xa thì tải trọng nâng càng thấp (Tâm tải ở đây được hiểu là từ tâm tháp nâng đến tâm của hàng hóa cần nâng). Dưới đây là bảng thông số tải nâng của chiếc xe nâng điện 2.5 tấn có chức năng nâng hạ cơ bản:
- Tâm tải 500mm: Sức nâng tối đa 2500 kg
- Tâm tải 600mm: Sức nâng tối đa 2260kg
- Tâm tải 1000mm: Sức nâng tối đa 1630kg
(Thông tin về sức nâng / tâm tải)
(Thông tin về sức nâng / tâm tải)
Một số câu hỏi thường gặp về xe nâng điện 2.5 tấn.
- Tải nâng lớn nhất của xe nâng điện cũ 2.5 tấn theo tiêu chuẩn là bao nhiêu? Là 2500kg, tùy vào vị trí tâm tải có thể thay đổi.
- Xe 2.5 tấn có thể lắp thêm các chức năng gì? Có nhiều chức năng có thể lắp cho xe như Gật gù, chui conainer, dịch giá, dịch càng, mâm xoay, kẹp bông, kẹp sợi, kẹp tròn, Pushpull,...
- Xe nâng thông thường có chức năng gì? Thông thường thì xe chỉ bao gồm hai chức năng là nghiêng ngả và nâng hạ (Người ta còn gọi là xe nâng có chức năng nâng hạ cơ bản)
- Lắp các chức năng khác cho xe có dễ dàng không? Lắp thêm các chức năng rất đơn giản, nó là một option riêng biệt, trong thiết kế xe luôn có tổng là 5 tay trang trong đó 2 tay trang đã sử dụng và 3 tay trang chờ để lắp thêm các chức năng khác theo yêu cầu.
- Nếu cùng lúc lắp nhiều chức năng cho xe có được không? Câu trả lời là được, như đã nói ở trên thì thông thường còn 3 tay trang chờ đồng nghĩa với việc lắp đủ tay trang cho các chức năng là không thể lắp thêm được (Có một số chức năng chỉ dùng 1 tay trang, nhưng có chức năng sẽ nhiều tay trang), càng lắp nhiều chức năng thì càng phức tạp. Thông thường người ta chỉ lắp thêm 1 chức năng mở rộng cho xe mà thôi.
- Chi phí lắp thêm các chức năng có cao không? Tuy vào từng loại chức năng và tải trọng của xe mà giá thành là khác nhau, giao động từ 10 triệu đến 100 triệu cho một chức năng cần lắp thêm tùy loại và tải trọng nâng của xe)
- Ai có thể lắp thêm các chức năng này? Những người hiểu về xe, là thợ sửa chữa thì mới lắp được chức năng cho xe vì liên quan đế van chia thủy lực, linh phụ kiện, bo mạch,...Người sử dụng không am hiểu về xe sẽ không lắp được.
Tải trọng nâng thông dụng nhất đối với các dòng xe nâng hàng.
- Xe nâng hàng mục đích đáp ứng nhu cầu sử dụng là nâng hạ hàng hóa, di chuyển hàng hóa đền một vị trí khác và đặt để. Tất cả các hàng hóa tải trọng lớn mà con người không thể dùng sức để vận chuyển nâng hạ và đặt để được thì đều phải dùng đến xe nâng hàng để hỗ trợ. Nó giảm công sức cho công nhân làm trực tiếp và nâng cao năng xuất sản xuất, do đó hầu hết trong các nhà máy, kho hàng hóa đều không thể thiếu được chiếc xe nâng.
- Dải tại trọng thông dụng để dùng đến xe nâng là xe nâng hàng 0.9 tấn, 1 tấn, 1.2 tấn, 1.3 tấn, 1.4 tấn, 1.5 tấn, 1.8 tấn, 2 tấn, 2.5 tấn, 2.8 tấn, 3 tấn, 3.5 tấn, 4 tấn, 4.5 tấn, 5 tấn, 6 tấn, 8 tấn,...20 tấn.
- Dải từ 0.9 tấn đến 1.5 tấn: Là cá dòng xe nâng hạng nhẹ, làm việc trong các kho hàng, nhà máy nhỏ, xe sẽ nhỏ gọn và linh động di chuyển hơn. Dải tải trọng này thông thường chiếm để 40% nhu cầu sử dụng.
- Dải từ 1.8 tấn đến 4 tấn: Đây là các dòng xe nâng hạng trung, dùng được ở hầu hết các môi trường làm việc như trong các nhà máy, bến bãi hoặc dùng cho dịch vụ nâng hạ hàng hóa thuê. Chúng chiếm đến 40% nhu cầu sử dụng trên thị trường. Đặc biệt là các dòng xe nâng 2 tấn, 2.5 tấn và 3 tấn là được dùng nhiều nhất.
- Dải từ 4.5 tấn trở lên: Với những dòng xe nâng tải trọng này được gọi là tải trọng lớn, sẽ được dùng ít hơn trên thị trường do nó phù hợp với nâng hàng hóa quá khổ quá tải, phù hợp với các đơn vị cung cấp dịch vụ nâng hạ thuê. Chúng chỉ chiếm tầm 20% về nhu cầu sử dụng trên thị trường.
- Riêng đối với xe nâng điện vì mục đích sử dụng chủ yếu là trong kho hàng, nhà máy, do đó dải tải trọng nâng sẽ thấp hơn, chúng thông thường có dải nâng từ 900 kg đến 4 tấn, đặc biệt các dòng 1.5 tấn, 1.8 tấn, 2 tấn, 2.5 tấn và 3 tấn là được dùng nhiều nhất.
Xe nâng điện 2.5 tấn được chia thành những loại nào?
- Với xe nâng điện 2.5 tấn chúng ta đang nói ở đây thì có hai loại khác nhau: Đó là dòng FB (Forklift Battery) và dòng FE (Forklift Electrics). Dưới đây chúng ta sẽ làm rõ hơn về hai dòng này:
- Dòng xe nâng điện 2.5 tấn FB, có ký hiệu là FB25-x (x ở đây được hiểu là đời xe thứ bao nhiêu, hiện tại dòng FB đã được sản xuất đến đời thứ 12, ký hiệu xe sẽ là FB25-12), ký hiện này được thể hiện trên giấy tờ xe, tem của xe và thân xe như hình dưới đây. Với dòng FB là dòng xe nâng có bình ắc quy dạng nước, ưu điểm là làm việc ổn định, đã tối ưu thiết kế và thương mại hóa đến đời thứ 12. Tuy nhiên xe có chế độ sạc chậm, thông thường thời gian sạc đầy là 8 đến 10 tiếng mỗi lần sạc nên cần phải thời gian đợi chờ sẽ lâu hơn, nguồn sạc thấp ên sẽ an toàn hơn, linh phụ kiện thay thế sửa chữa rất sẵn có trên thị trường
-
- (Ký hiệu FB25 trên thân xe nâng)
- Thông số của xe dòng FB25.
- Hãng xe: KOMATSU (Nhật Bản)
- Chiều dài tổng thể của xe (Tính đến khung nâng, không bao gồm càng): 2.45 mét
- Chiều rộng của xe: 1.2 mét
- Chiều cao gầm xe (Tình từ nền di chuyển đến gầm xe): 11cm
- Bán kính quay xe nhỏ nhất: 2.12 mét
- Chiều cao tháp nâng: Tùy theo nhu cầu mà lắp chiều cao (Bằng cách thay tháp)
- Loại lốp xe: Tùy theo nhu cầu (Lốp hơi hoặc đặc)
- Trọng lượng xe trung bình (Xe nâng hạ cơ bản): 3.8 tấn
- Tải trọng nâng tiêu chuẩn: 2.5 tấn (Với tâm tải 500mm)
- Bình ắc quy: 72 voltage
- Trọng lượng bình ắc quy: 1.08kg (Có vai trò làm đối trọng của xe)
- Động cơ di chuyển xe: 9.6kw
- Động cơ cho bơm thủy lực: 10.3kw
- Phanh: Phanh chân (Thủy lực), phanh tay (Cơ)
- Dòng xe nâng điện 2,5 tấn FE, ký kiệu là FE25-1 (Đời sản xuất thứ nhất, dòng xe mới phát triển), đây là xe nâng điện dạng ắc quy khô, nguồn sạc nhanh, tải trọng nâng lớn nhất 2.5 tấn, vì là dòng xe đang thử nghiệm và phát triển, áp dụng công nghệ mới tối ưu hơn nên chúng được tích luy nhiều công nghệ của các dòng xe nâng trước đây để bổ sung cho loại này. Do đó tính ưu việt, khả năng vận hành tốt hơn, tuy nhiên ngược lại vì xe chưa được cung cấp nhiều trên thị trường nên linh phụ kiện về bình ắc quy khô hiện tại là sẽ hiểm. Nếu khi cần phải đổi bình ta phải chuyển sang bình ắc quy nước thông qua bộ chuyển đổi đi kèm theo xe.
- (Ký hiệu trên thân và tem xe là FE25-1)
- (Video hoạt động của xe)
- Thông số của xe dòng FE25-1.
- Hãng xe: KOMATSU (Nhật Bản)
- Chiều dài tổng thể của xe (Tính đến khung nâng, không bao gồm càng): 2.45 mét
- Chiều rộng của xe: 1.2 mét
- Chiều cao gầm xe (Tình từ nền di chuyển đến gầm xe): 11cm
- Bán kính quay xe nhỏ nhất: 2.12 mét
- Chiều cao tháp nâng: Tùy theo nhu cầu mà lắp chiều cao (Bằng cách thay tháp)
- Loại lốp xe: Tùy theo nhu cầu (Lốp hơi hoặc đặc)
- Trọng lượng xe trung bình (Xe nâng hạ cơ bản): 3.83 tấn
- Tải trọng nâng tiêu chuẩn: 2.5 tấn (Với tâm tải 500mm)
- Bình ắc quy: 72 voltage
- Trọng lượng bình ắc quy: 1.08kg (Có vai trò làm đối trọng của xe)
- Động cơ di chuyển xe: 9.6kw
- Động cơ cho bơm thủy lực: 10.3kw
- Phanh: Phanh chân (Thủy lực), phanh tay (Cơ)
- Bộ sạc cho xe nâng điện 2.5 tấn KOMATSU là bộ sạc rời xe (Đi theo xe nhưng là bộ sạc dời), khi cần sạc thì một đầu được cắm vào nguồn đầu vào, một đầu sẽ cắm vào xe, hình ảnh bộ sạc như dưới đây:
(Bộ sạc rời cho xe nâng điện 2.5 tấn KOMATSU)
KINH NGHIỆM CHỌN MUA XE NÂNG ĐIỆN CŨ 2.5 TẤN.
- Để mua xe nâng cũ nói chung, xe nâng điện cũ 2.5 tấn nói riêng chúng ta cần có kinh nghiệm chọn xe hoặc là thợ xe, hoặc tìm đến những đơn vị có uy tín từ đó ta sẽ lựa chọn được chiếc xe ưng ý nhất, phù hợp với nhu cầu sử dụng nhất với chất lượng đảm bảo, chế độ sau bán hàng tối ưu và giá thành cạnh tranh nhất thị trường.
- Với xe nâng điện cũ ta đặc biệt quan tâm đến những vấn đề sau đây:
- Hãng xe: Thông thường với xe nâng thì có nhiều hãng sản xuất như: Các hãng xe đến từ Nhật Bản, các hãng xe đến từ Trung Quốc, Hàn Quốc hoặc các hãng xe đến từ Châu Âu. Tuy nhiên chúng tôi khuyên các bạn nên lựa chọn những chiếc xe đến từ Nhật Bản như: KOMATSU, TOYOTA, NICHIYU, TCM, MITSUBISHI, NISSAN,..Trong đó lựa chọn hàng đầu vẫn là xe nâng KOMATSU rồi đến Toyota và thứ 3 là NICHIYU. Tại sao lại như thế? Vì hãng hãng xe này đã có uy tín trên toàn cầu, và ở Việt Nam xe được sử dụng rất nhiều, do đó chúng ta có nhiều lựa chọn và đặc biệt sau này để sửa chữa, thay thế linh phụ kiện thì rất sẵn có.
- Năm sản xuất của xe: Thông thường năm sản xuất của xe càng gần đây (Gọi là xe đời cao) thì chất lượng sẽ tốt hơn, tuy nhiên ngược lại thì giá thành lại cao hơn. Tuy nhiên yếu tố này chưa phải là yếu tố quyết định tất cả chất lượng của xe.
- Số giờ hoạt động của xe: Với xe nâng điện nói riêng thì bình ắc quy được ví như trái tim của cả chiếc xe, do đó số giờ xe đã hoạt động càng ít thì độ đảm bảo của xe càng cao, do đó, với một chiếc xe đời cao nhưng số giờ hoạt động đã nhiều chưa chắc đã tốt hơn một chiếc xe đời thấp nhưng số giờ hoạt động mới được ít. Thông thường vòng đời của một bộ ắc quy sẽ đạt đến 20 hoặc 25000 giờ làm việc thì ta phải thay thế bình ắc quy mới.
- (Màn hình hiển thị số giờ hoạt động của xe là 5594 giờ)
- Nguồn gốc xuất sứ của xe: Với xe cũ nhưng được sử dụng ở Nhật Bản sẽ tốt hơn xe cũ mà đã sử dụng ở Việt Nam hoặc các thị trường Đông Nam Á khác, do quy trình sử dụng cũng như bảo dưỡng, thay thế của người Nhật hay các công ty Nhật Bản sẽ khắt khe và tốt hơn nhiều. Nên luôn được đánh giá cao hơn về chất lượng tổng thể của xe.
- Giấy tờ đi theo xe đầy đủ: Giấy tờ bao gồm Hải Quan, đăng kiểm hay còn gọi là kiểm đỏ, hóa đơn thuế,...Những yếu tố này để khảng định được xe có nguồn gốc từ đâu, có đủ tiêu chuẩn để được hoạt động ở Việt Nam hay không. Nếu ta không chú ý đến những yếu tố này mà chỉ dựa vào niềm tin trao đổi giữa bên bán và bên mua thì cũng chưa đủ, đôi khi sẽ không đúng như thực tế.
- Ngoài ra còn để ý đến ngoại thất của xe: Đây là yếu tố không quan trọng lắm, nhưng đôi khi nó là tính thẩm mỹ của xe, chúng ta cũng nên để ý nhưng nó không quyết định đến chất lượng của xe.
- Để chi tiết hơn về cách chọn xe nâng cũ Nhật Bãi, chúng ta có thể tham khảo theo link nội dung này: CÁCH LỰA CHỌN XE NÂNG CŨ ĐÚNG HÀNG NHẬT BÃI.
ƯU ĐIỂM CỦA XE NÂNG ĐIỆN 2.5 TẤN.
- Giá thành đầu tư ban đầu rẻ: Rẻ gần bằng một nửa so với xe nâng máy dầu đời tương đương.
- Đời cao: Thông thường xe nâng điện sản xuất những năn gần đây, nên xe sẽ là những chiếc xe đời cao, thiết kế đẹp.
- Tiết kiệm Nhiên liệu: Vì dùng điện sạc 3 pha, điện sản xuất nên tiêu tốn nhiên liệu chỉ bằng 1/4 so với xăng và dầu, do đó nếu chúng ta sử dụng liên tục từ 4 đến 5 năm thì chúng ta hoàn toàn có thể mua được hai bình ắc quy mới để thay thế cho xe với mức tiết kiệm nhiên liệu.
- Không tiếng ồn, không khói bụi: Phù hợp với các tiêu chuẩn và xu hướng của một xã hội xanh, làm việc trong nhà máy, kho hàng sạch sẽ.
- Bảo dưỡng ít, it hỏng vặt: Vì xe dùng ắc quy, không có nhiều chuyển động cơ khí nên xe ít bị hỏng vặt, lành và ít phải bảo dưỡng, hạng mục bảo dưỡng cũng đơn giản.
- Với xe tải trọng nâng 2.5 tấn là tải trọng phù hợp cho các nhà máy, các pallet hàng, do đó tỉ lệ sử dụng xe nâng tải nâng 2.5 tấn là hợp lý và chiếm số đông người dùng.
- Dễ sử dụng: Bất kỳ ai cũng có thể sử dụng được xe, các thao tác dễ dàng, đơn giản, chỉ cần mất 5 phút là có thể sử dụng được xe. Tuy nhiên để vận hành thì người sử dụng cần có chứng chỉ vận hành theo quy định.
NHƯỢC ĐIỂM CỦA XE NÂNG ĐIỆN 2.5 TẤN.
- Cần thời gian chờ để sạc Ắc quy: Do thời gian sử dụng của ắc quy liên tục là 5 tiếng, do đó nếu sử dụng nhiều từ 2 ca đến 3 ca thì ta nên có một bình ắc quy khác dự phòng do cần có thời gian sạc lại bình điện khi hết, thời gian sạc phụ thuộc vào dòng xe FE hoặc FB (Với dòng FB thì thời gian sạc lâu hơn từ 8 đến 10 tiếng, dòng FE thì thời gian sạc nhanh hơn từ 4 đến 5 tiếng là đầy)
- Không sử dụng ở môi trường trời mưa, bão: Do xe điện, sử dụng nhiều hệ thông điện nên khi sử dụng trời mưa sẽ làm hỏng các bo mạnh.
- Khi tuổi thọ của ắc quy đã hết ta phải thay ắc quy mới mà không hồi phục được lại ắc quy hỏng đó.
GIÁ BÁN XE NÂNG ĐIỆN CŨ 2.5 TẤN.
- Xe nâng điện cũ 2.5 tấn có giá bán phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như: Hãng xe, dòng xe, năm sản xuất, số giờ hoạt động, loại lốp, chức năng khác của xe, nguồn gốc xe, tình trạng xe và thời điểm mua xe. Dưới đây là bảng tham khảo giá bán xe nâng điện cũ 2.5 tấn với chức năng nâng hạ cơ bản, tại thời điểm năm 2022.
Số thứ tự | Loại xe nâng | Năm sản xuất | Giá thành | Hãng xe/ Ghi chú |
1 | Xe nâng điện 2.5 tấn cũ dòng FB | 2000~2010 | 200 đến 230 triệu | Komatsu |
2 | Xe nâng điện 2.5 tấn cũ dòng FB | 2010~2020 | 230 đến 270 triệu | Komatsu |
3 | Xe nâng điện 2.5 tấn cũ dòng FE | 2000~2010 | 190 đến 220 triệu | Komatsu |
4 | Xe nâng điện 2.5 tấn cũ dòng FE | 2010~2020 | 220 đến 260 triệu | Komatsu |
BẢNG CẬP NHẬT GIÁ BÁN XE NÂNG ĐIỆN 2.5 TẤN.
STT | Loại xe | Giá bán (VNĐ) | Hãng xe | Đời xe | Ghi chú |
1 | Xe nâng điện 2.5 tấn FB25EX-11 | 200.000.000~230.000.000 | Komatsu | 2012 | Dịch giá |
2 | Xe nâng điện 2.5 tấn kẹp giấy FE25-1 | 300.000.000~320.000.000 | Komatsu | 2017 | Kẹp tròn |
3 | Xe nâng điện 2.5 tấn KOMATSU FE25-1 | 220.000.000~240.000.000 | Komatsu | 2014 | Dịch giá |
4 | Xe nâng điện 2.5 tấn Komatsu FE25-1 | 230.000.000~250.000.000 | Komatsu | 2017 | Cơ bản |
5 | Xe nâng điện 2.5 tấn FE25H-1 | 300.000.000~320.000.000 | Komatsu | 2021 | Dịch giá |
6 | |||||
7 | |||||
8 | |||||
9 | |||||
10 | |||||
11 | |||||
12 | |||||
13 | |||||
14 | |||||
15 | |||||
16 | |||||
17 | |||||
18 | |||||
19 | |||||
20 | |||||
21 | |||||
22 | |||||
23 | |||||
24 | |||||
25 | |||||
26 | |||||
27 | |||||
28 | |||||
29 | |||||
30 | |||||
31 | |||||
32 | |||||
33 | |||||
34 | |||||
35 | |||||
36 | |||||
37 | |||||
38 | |||||
39 | |||||
40 | |||||
41 | |||||
42 | |||||
43 | |||||
44 | |||||
45 | |||||
46 | |||||
47 | |||||
48 | |||||
49 | |||||
50 | |||||
51 | |||||
52 | |||||
53 | |||||
54 | |||||
55 | |||||
56 | |||||
57 | |||||
58 | |||||
59 | |||||
60 | |||||
61 | |||||
62 | |||||
63 | |||||
64 | |||||
65 | |||||
66 | |||||
67 | |||||
68 | |||||
69 | |||||
70 | |||||
71 | |||||
72 | |||||
73 | |||||
74 | |||||
75 | |||||
76 | |||||
77 | |||||
78 | |||||
79 | |||||
80 | |||||
81 | |||||
82 | |||||
83 | |||||
84 | |||||
85 | |||||
86 | |||||
87 | |||||
88 | |||||
89 | |||||
90 | |||||
91 | |||||
92 | |||||
93 | |||||
94 | |||||
95 | |||||
96 | |||||
97 | |||||
98 | |||||
99 |
CẬP NHẬT XE NÂNG ĐIỆN 2.5 TẤN.
Xe nâng điện 2.5 tấn kẹp giấy.
- Xe nâng kẹp giấy (Hay còn gọi là xe nâng kẹp tròn) dùng để kẹp các cuộn giấy tròn hoặc các mặt hàng có dạng hình trụ mà các xe nâng thông thường không làm được. Chức năng này được lắp lên một chiếc xe nâng thông thường một cách đơn giản bằng cách lắp thêm 2 bộ tay trang và mở 2 đường dầu trong ngăn kéo để điều khiển các xylanh thủy lực chấp hành trên cơ cấu kẹp giấy đó.
- Hình ảnh của xe như dưới đây:
- (Hình ảnh của xe nâng điện 2.5 tấn kẹp giấy)
Xe nâng điện 2.5 tấn dịch giá.
- Xe nâng điện 2.5 tấn này là chiếc xe được nhập Nhật nguyên bản về Việt nam, hình ảnh dưới đây là hình ảnh từ Nhật và được chúng tôi cập nhật lên trang Web để giúp quý khách hàng có cái nhìn khách quan nhất về xe. Nhiều người sợ có sự tác động hoặc đã sơn sửa khi về Việt Nam, do đó chúng tôi đưa ra những hình ảnh nguyên bản nhất cho quý khách hàng tham khảo.
- Xe có chức năng dịch giá, đây là chức năng khá thông dụng dùng lắp cho xe nâng điện, và chúng có tác dụng linh động hơn trong công việc, giảm thao tác chỉnh càng thủ công.
- Hình ảnh tham khảo như sau:
- (Hình ảnh của xe nâng điện 2.5 tấn dịch giá)
- Thông số kỹ thuật của xe.
- Model: FE25-1
- Số khung: 300216
- Hãng sản xuất: Komatsu (Nhật bản)
- Năm sản xuất: 2014
- Tải nâng: 2.5 tấn
- Chiều cao nâng: 3.0 mét (Có thể thay đổi)
- Động cơ: Điện
- Bình ắc quy: Khô (Dòng sạc chậm)
- Chức năng xe: Dịch giá (Có thể thay đổi chức năng khác)
- Loại lốp: Lốp hơi hoặc đặc lắp theo yêu cầu
- Nguồn gốc xe: Xe nâng nhập Nhật (Chưa sử dụng ở Việt Nam)
- Tình trạng xe: Xe nâng đã qua sử dụng (Còn trên 80%)