1. ĐỊA CHỈ MUA XE NÂNG DẦU CŨ GIÁ RẺ Ở ĐÂU?

Công ty TNHH Samnon Việt Nam, Đơn vị nhập khẩu và phân phối xe nâng đã qua sử dụng tại Việt Nam.
Địa chỉ: BÃI XE NÂNG KIÊU KỴ, GIA LÂM, HÀ NỘI.
ĐT: 0973766284.

2. CÁC HÃNG XE NÂNG CŨ.

Xe nâng Nhật bãi cũ có rất nhiều các hãng có thương hiệu nổi tiếng toàn cầu, được chúng tôi Nhập khẩu trực tiếp và phân phôi tại Việt Nam. 
Các hãng chính bao gồm:
  • HÃNG XE NÂNG DẦU KOMATSU

    : Là dòng xe thông dụng nhất, chiếm 80% thị phần nhập khẩu của SAMNON.

(Xe nâng dầu KOMATSU từ 1 tấn đến 15 tấn)
  • HÃNG XE NÂNG DẦU TOYOTA:

     Xe được ưa chuộng đứng thứ 2 tại Việt Nam (Chiếm thị phần nhập khẩu 10% của SAMNON).

(Xe nâng dầu cũ TOYOTA 2.0 tấn và 2.5 tấn)
  • ​HÃNG XE NÂNG DẦU TCM:

    Xe được dùng ở Việt Nam tương đối nhiều, chúng tôi Nhập khẩu với thị phần chiếm 5% của SAMNON.

(Xe nâng dầu cũ TCM 2.5 tấn)
  • HÃNG XE NÂNG DẦU MITSUBISHI:

    Chiếm thị phần khiêm tốn hơn do thói quen của thị trường Việt Nam (Chiếm 3% thị phần nhập xe của SAMNON).​

(Xe nâng dầu cũ Mitsubishi 3.5 tấn)
  • HÃNG XE NÂNG DẦU SUMITOMO:

    Ít dùng ở Việt Nam, tuy nhiên trên thị trường thế giới nó là một trong các hãng xe được ưa chuộng rộng dãi.

(Xe nâng dầu Sumitomo cũ 2.5 tấn gầu xúc)

3. TẠI SAO NÊN MUA XE NÂNG DẦU CŨ.

​Khách hàng thường hay phân vân khi có ý định mua xe nâng hàng phục vụ cho nhu cầu nâng hạ hàng hóa, chúng tôi xin được đưa ra một số tư vấn gợi ý cho câu hỏi thường gặp: Tại sao nên mua xe nâng dầu cũ mà không phải xe nâng xăng hay điện? Tai sao lại nên mua xe nâng cũ mà không phải xe nâng mới? Tại sao lại nên mua xe Nhật bãi mà không phải mua xe đã qua sử dụng ở Việt Nam? Tại sao lại nên mua xe cũ Nhật mà không nên mua xe cũ của các hãng Trung Quốc?
  • Tại sao nên mua xe nâng dầu cũ mà không phải xe nâng xăng cũ, xe nâng điện cũ?

Xe nâng cũ máy dầu là loại xe hoạt động bằng nguồn nhiên liệu là Dầu Diezzel, đây là nguồn nhiên liệu rất phổ biến ở tất cả các nước trên thế giới cũng như ở Việt Nam. Để so sánh xe nâng chạy nhiên liệu là dầu, là điện hay là Xăng gas chúng ta không thể nói là loại xe nâng nào thì tốt hơn, loại xe nâng nào thì không tốt bằng mà sự lựa chọn sử dụng nhằm mục đính phù hợp với công dụng của công việc. Với xe nâng chạy bằng nhiên liệu dầu thì chi phí nhiên liệu sẽ rẻ hơn xe nâng xăng (Do giá thành của Dầu Diezzel luôn luôn rẻ hơn xăng), tuy nhiên giá thành đầu tư mua xe nâng dầu sẽ đắt hơn với mua xe nâng xăng cùng đời sản xuất, cùng tình trạng. Xe nâng dầu và xe nâng xăng thì đều làm việc được ở nhiều môi trường như Bến bãi, Trên đường bằng, trong kho hàng,...Và cũng là thói quen của người sử dụng ở Việt Nam. Với xe nâng điện (Dùng nhiên liệu điện) so với xe nâng dầu thì có giá thành đầu tư rẻ hơn, chi phí nhiên liệu rẻ hơn, sạch hơn, không có nhiều tiếng ồn, tuy nhiên lại hạn chế sử dụng ở môi trường mưa gió bão bùng.
  • Tại sao nên mua xe nâng cũ mà không phải xe nâng mới?

Khi mua xe nâng hoặc bất cứ một thiết bị nào phục vụ cho công việc, điều đầu tiên là ta quan tâm đến giá thành của sản phẩm đó và chất lượng của chúng. Vậy với việc đầu tư mua một chiếc xe nâng cũ (Mà đặc biệt là xe nâng Nhật bãi) luôn đáp ứng được hai yêu cầu mà chúng ta luôn băn khoăn. Với xe nâng dầu cũ có giá thành chỉ bằng 1/4 so với giá thành của một chiếc xe nâng mới tương đương mà chất lượng đạt đến trên 90%. Vậy chúng ta phải băn khoăn gì nữa khi đầu tư một chiếc xe nâng Nhật bãi để đáp ứng công việc.
  • Tại sao nên mua xe nâng Nhật bãi mà không phải xe nâng đã qua sử dụng ở Việt Nam (Xe nâng quay đầu)?

Với tư duy cũng như sự khắt khe trong tiêu chuẩn sản xuất, tiêu chuẩn sử dụng của người Nhật mà họ luôn giữ gìn sản phẩm một cách tốt nhất với đầy đủ các tiêu chuẩn được đưa ra để áp dụng cho một chiếc xe nâng. Quy trình bảo dưỡng, bảo trì cũng như tiêu chuẩn vận hành luôn được đề cao và tuân thủ nghiêm ngặt, khi sửa chữa hoặc thay thế linh kiện cho một chiếc xe, họ cũng chỉ sử dụng các linh kiện chính hãng mà không phải là các linh kiện trôi nổi trên thị trường. Do đó, một chiếc xe nâng cũ từ Nhật về Việt Nam luôn đảm bảo yêu cầu chất lượng. Với xe nâng Nhật bãi thường giá thành sẽ cao hơn so với xe nâng đã được sử dụng ở Việt Nam nhưng vẫn được người Việt ưa chuộng.
  • Tại sao nên mua xe nâng dầu cũ của Nhật mà không phải xe nâng cũ của Trung Quốc?

Chúng tôi không có ý so sánh giữa xe nâng cùng loại của Nhật Bản cũng như của Trung Quốc. Tuy nhiên, với nền tảng công nghệ, tiêu chuẩn sản xuất khắt khe, tiêu chuẩn sự dụng ngặt nghèo thì các hàng hóa đến từ Nhật Bản đã được đánh giá là những thương hiệu quốc gia mà ta không cần phải bàn đến chất lượng. Người sử dụng ở Việt Nam đã được trải nghiệm và thực tế đã chứng minh, do đó, sự lựa chọn một hãng xe nâng cũ Nhật luôn là một sự lựa chọn thông minh cho nhu cầu sử dụng trong công việc.

4. BẢNG GIÁ XE NÂNG NHẬT BÃI.

  • Để mua được chiếc xe nâng hàng Nhật bãi với giá thành phù hợp với tình trạng của xe không phải là điều đơn giản với bất kỳ ai. Dưới đây chúng tôi đưa ra bảng giá tham khảo, giá này sẽ thay đổi tùy vào từng thời điểm, tùy vào chức năng xe, năm sản xuất của xe, nguồn gốc xuất sứ của xe và hãng sản xuất xe,...
Số TTLoại xeNăm sản xuấtGiá tham khảoHãng xeGhi chú
1Xe nâng dầu 1 tấnTrước năm 199080 đến 100 triệuKomatsu
2Xe nâng dầu 1 tấnTừ 1990 đến 1994100 đến 130 triệuKomatsu
3Xe nâng dầu 1 tấnTừ 1994 đến 2000120 đến 140 triệuKomatsu
4Xe nâng dầu 1 tấnTừ 2000 đến 2004130 đến 150 triệuKomatsu
5Xe nâng dầu 1 tấnTừ 2004 đến 2009140 đến 170 triệuKomatsu
6Xe nâng dầu 1 tấnTừ 2009 đến 2015150 đến 200 triệuKomatsu
7Xe nâng dầu 1.5 tấnTrước năm 199090 đến 120 triệuKomatsu
8Xe nâng dầu 1.5 tấnTừ 1990 đến 1994110 đến 150 triệuKomatsu
9Xe nâng dầu 1.5 tấnTừ 1994 đến 2000140 đến 170 triệuKomatsu
10Xe nâng dầu 1.5 tấnTừ 2000 đến 2004160 đến 190 triệuKomatsu
11Xe nâng dầu 1.5 tấnTừ 2004 đến 2009180 đến 210 triệuKomatsu
12Xe nâng dầu 1.5 tấnTừ 2009 đến 2015200 đến 240 triệuKomatsu
13Xe nâng dầu 2 tấnTrước 1990160 đến 180 triệuKomatsu
14Xe nâng dầu 2 tấnTừ 1990 đến 1994180 đến 200 triệuKomatsu
15Xe nâng dầu 2 tấnTừ 1994 đến 2000190 đến 220 triệuKomatsu
16Xe nâng dầu 2 tấnTừ 2000 dến 2004210 đến 240 triệuKomatsu
17Xe nâng dầu 2 tấnTừ 2004 đến 2009220 đến 250 triệuKomatsu
18Xe nâng dầu 2 tấnTừ 2009 đến 2015240 đến 280 triệuKomatsu
19Xe nâng dầu 2.5 tấnTrước 1990190 đến 210 triệuKomatsu
20Xe nâng dầu 2.5 tấnTừ 1990 đến 1994200 đến 230 triệuKomatsu
21Xe nâng dầu 2.5 tấnTừ 1994 đến 2000230 đến 250 triệuKomatsu
22Xe nâng dầu 2.5 tấnTừ 2000 đến 2004250 đến 270 triệuKomatsu
23Xe nâng dầu 2.5 tấnTừ 2004 đến 2009260 đến 300 triệuKomatsu
24Xe nâng dầu 2.5 tấnTừ 2009 đến 2015300 đến 350 triệuKomatsu
25Xe nâng dầu 3 tấnTrước 1990220 đến 250 triệuKomatsu
26Xe nâng dầu 3 tấnTừ 1990 đến 1994240 đến 270 triệuKomatsu
27Xe nâng dầu 3 tấnTừ 1994 đến 2000260 đến 290 triệuKomatsu
28Xe nâng dầu 3 tấnTừ 2000 đến 2004280 đến 310 triệuKomatsu
29Xe nâng dầu 3 tấnTừ 2004 đến 2009310 đến 350 triệuKomatsu
30Xe nâng dầu 3 tấnTừ 2009 đến 2015340 đến 390 triệuKomatsu
31Xe nâng dầu 3.5 tấnTrước 1990240 đến 260 triệuKomatsu
32Xe nâng dầu 3.5 tấnTừ 1990 đến 1994250 đến 290 triệuKomatsu
33Xe nâng dầu 3.5 tấnTừ 1994 đến 2000280 đến 320 triệuKomatsu
34Xe nâng dầu 3.5 tấnTừ 2000 đến 2004310 đến 350 triệuKomatsu
35Xe nâng dầu 3.5 tấnTừ 2004 đến 2009340 đến 380 triệuKomatsu
36Xe nâng dầu 3.5 tấn2009 đến 2015360 đến 420 triệuKomatsu
37Xe nâng dầu 4 tấnTrước 1990290 đến 320 triệuKomatsu
38Xe nâng dầu 4 tấnTừ 1990 đến 1994300 đến 350 triệuKomatsu
39Xe nâng dầu 4 tấnTừ 1994 đến 2000340 đến 380 triệuKomatsu
40Xe nâng dầu 4 tấnTừ 2000 đến 2004370 đến 400 triệuKomatsu
41Xe nâng dầu 4 tấnTừ 2004 đến 2009390 đến 430 triệuKomatsu
42Xe nâng dầu 4 tấnTừ 2009 đến 2015420 đến 460 triệuKomatsu
  • Bảng báo giá xe nâng dầu cũ này được tính cho chiếc xe nâng có chức nâng nâng hạ cơ bản với chiều cao tháp nâng tiêu chuẩn là 3.0 mét. Tuy nhiên nếu lắp thêm một hay vài chức năng khác cho xe như (Gật gù, dịch giá, dịch càng, kẹp tròn, kẹp bông, Pushpull, mâm xoay, tháp chui Container,...) thì giá của xe sẽ là giá của chiếc xe nâng cơ bản cộng thêm chi phí của các chức năng (Option) lắp thêm đó.
  • Với xe nâng Bãi Nhật thì mức giá thành thường sẽ cao hơn xe nâng quay đầu (Xe nâng được thanh lý nội địa trong nước) do chất lượng, độ tin cậy sẽ cao hơn. Do đó để mua được chiếc xe có giá thành phù hợp chúng ta cần phải phân biệt được nguồn gốc suất xứ của xe. dựa vào đăng kiểm của xe để ta kiểm tra lại tình trạng này để tránh bị mua vào chiếc xe giá thành không phù hợp.

5. CÁCH PHÂN BIỆT ĐỜI CỦA XE.

  • Trên một chiếc xe nâng KOMATSU thì ta dựa vào tem của xe để biết được đời của xe. Mỗi một đời xe sẽ tương ứng với một số năm sản xuất nhất định, và với mỗi tải trọng khác nhau thì ký hiệu đời xe cũng khác nhau. Chúng ta cần hiểu đời của xe là một nghĩa rộng hơn năm sản xuất của xe. Và với mỗi một đời sẽ có một thiết kế nhất định, đời thì người ta hay ký hiệu và gọi là đời -X (X là số thứ tự). Dưới đây là tìm hiểu thêm về đời của các dòng xe nâng hãng KOMATSU.

Xe nâng Komatsu 2.5 tấn đời -10.

  • Đây là những chiếc xe được sản xuất từ những năm trước 1990. Thông thường đến thời điểm hiện tại người ta chỉ dùng đến xe đời từ -10 trở lên (Cũng một số trường hợp vẫn dùng từ đời -9 và -8 nhưng sẽ rất ít). Những xe đời này thường thì thiết kế chưa được bắt mắt, thô nhưng ngược lại thì chúng lại đước ví như những chiếc xe quốc dân.
  • Hình ảnh của xe nâng đời -10 như dưới đây. Chúng ta có thể nhìn hình của xe là có thể biết được đời của xe.
Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -10
(Hình ảnh của xe nâng dầu 2.5 tấn đời -10 Komatsu)

Xe nâng Komatsu 2.5 tấn đời -11.

  • Xe nâng 2.5 tấn Komatsu đời -11 là xe được sản xuất từ năm 1991 đến 1994. Xe có thiết kế được cải tiến và đẹp hơn dòng xe đời trước của chúng, có màu sơn là màu trăng, Vô lăng thấp hơn và di chuyển mượt mà hơn. Đời xe này cũng được thiết kế và sản xuất trong 4 năm là chuyển sang đời cao hơn. Đời xe này còn khá sử dụng nhiều trên thị trường do độ bền cao, một số đơn vị chỉ dùng đời xe này do độ bền, do thói quen.
  • Dưới đây là hình ảnh của xe nâng dầu 2.5 tấn đời -11 Komatsu.
Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -11
(Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -11 Komatsu)

Xe nâng Komatsu 2.5 tấn đời -12.

  • Đây là dòng xe có thiết kế khá đẹp, đã tối ưu và đi đến trải nghiệm của người dùng. Với màu sơn vàng, đối trọng được sơn trơn, và đuôi tương đối dài. Từ đời xe này trở đi thì được ưa chuộng rất nhiều trên thị trường trong đó có ở Việt Nam. Chúng được đánh giá là đời xe hoạt động bền bỉ, tuổi thọ cao, dễ dùng và rất sẵn linh phụ kiện sửa chữa thay thế trên thị trường. Dòng này có năm sản xuất từ năm 1995 đến 1999, như vậy với thiết kế này xe được sản xuất trong vòng 5 năm. 
  • Dưới đây là hình ảnh thực tế của dòng xe nâng Komatsu 2.5 tấn đời -12.
Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -12
(Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -12)

Xe nâng Komatsu 2.5 tấn đời -14.

  • Xe nâng 2.5 tấn đời -14 là dòng xe có năm sản xuất từ năm 2000 đến 2003. Nhưng chúng ta đã biết, số -13 là số mà đại đa số các nước ở Châu Á là kiêng kỵ, do đó người ta không đặt cho loại xe đời -13 mà cách lên đến đời -14 luôn. Xe có thiết kế đẹp, cũng được sản xuất trong 4 năm, rất được ưa chuộng sử dụng trên thị trường ở thời điểm trước đây cho đến bây giờ và về sau. Độ bền, độ khỏe, dễ sử dụng và tối ưu công năng thiết kế là điểm nổi bật của xe.
  • Dưới đây là hình ảnh về thiết kế kiểu dáng của đời xe -14 này.
Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -14
(Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -14)

Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -15.

  • Đời -15 của xe nâng dầu 2.5 tấn Komatsu chỉ được sản xuất từ năm 2004 đến 2005. Như vậy vòng đời của xe chỉ có 2 năm, có lẽ do hãng xe tìm ra điểm tối ưu nào đó để thay đổi trong thiết kế. Xe có hình dáng mẫu mã, thông số cơ bản là giống xe đời -14. Nếu nhìn bề ngoài thì ta khó có thể phân biệt được hai đời xe này. Xe được dùng khá nhiều trên thị trường, tuy nhiên một số người có sự e dè nhất định do xe được sản xuất trong thời gian ngắn quá nên luôn sợ không có đồ đạc sửa chữa và thay thế, tuy nhiên điều lo lắng này là không có căn cứ. Vì các dòng xe của đời này đều sử dụng linh kiện của đời -14 là thay thế và lắp ráp lẫn được.
  • Hình ảnh thực tế của đời xe -15 này.
Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -15
(Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -15 Komatsu)

Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -16 Komatsu.

  • Xe nâng 2.5 tấn đời -16 Komatsu là dòng xe được cho vào loại đời cao, giá thành cũng cao hơn nhiều so với các đời trước chúng. Với thiết kế đã được tối ưu, có yêu cầu về tiêu chuẩn khống chế khí thải, nên xe được đưa vào nhiều công nghệ tiên tiến giúp tiết kiệm nhiên liệu sử dụng nhưng vẫn đạt được độ mạnh mẽ của xe về công suất. Xe hoạt động bền, tuổi thọ cao, vòng đời dài, dễ dàng sử dụng, tối ưu công năng thao tác, chúng rất được ưa chuộng vào thời điểm hiện nay cũng như sau này. Xe có năm sản xuất từ 2006 đến 2009, và nhìn vào xe chúng ta cũng hoàn toàn có thể phân biệt được với các đời xe khác.
  • Dưới đây là hình ảnh thực tế của xe.
Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -16
(Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -16)

Xe nâng 2.5 tấn Komatsu đời -17.

  • Xe nâng 2.5 tấn Komatsu đời -17 là xe đời cuối cùng của dòng xe nâng dầu nội địa Nhật mà hãng sản xuất. Do đó để mua chiếc xe đời này chúng chính là đời cao nhất. Với số năm sản xuất từ 2010 đến 2015 (Ngoài năm 2015 thì thị trường Nhật Bản không sản xuất xe nâng dầu Komatsu nữa). Xe có thiết kế rất tối ưu, được khống chế khí thải đạt tiêu chuẩn cao, tiết kiệm nhiên liệu. Với dòng xe đời này thì kim phun nhiên liệu có thể là kim cơ hoặc kim điện tử mà các đời trước đó chưa áp dụng công nghệ kim phun điện tử. Thiết kế đẹp, dễ sử dụng, đem đến trải nghiệm thoải mái nhất cho người dùng. Đương nhiên linh phụ kiện sửa chữa và thay thế rất sẵn có trên thị trường, với những ưu điểm như nên trên thì giá thành của xe tương đối cao so với các dòng xe đời thấp hơn.
  • Dưới đây là hình ảnh của xe.
Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -17
(Xe nâng dầu 2.5 tấn đời -17)

Xe nâng Komatsu 2 tấn đời -10

  • Ký hiệu FD20T-10 hoặc FD20C-10
  • Giải thích ký hiệu:
    • FD20T-10: Là dòng xe nâng 2 tấn máy dầu, đời -10 và số tự động.
    • FD20C-10: Là dòng xe nâng 2 tấn máy dầu, đời -10 số sàn (Hay còn gọi là số cơ)
  • Xe nâng 2 tấn đời -10 là những chiếc xe được thiết kế và sản xuất trong giai đoạn trước năm 1990 (Từ năm 1987 đến 1990), xe vẫn còn được sử dụng rất nhiều trên thị trường với độ bền bỉ cao. Thiết kế của xe chưa được đẹp nhưng chúng sở hữu trong mình nhưng chất xe có độ bền cao, hoạt động mạnh mẽ và rất được ưa chuộng. Ở Việt Nam cũng như trên thị trường thế giới, xe vẫn được cấp phép lưu hành bình thường, chúng được liệt vào các dòng xe quôc dân. Với phân khúc này thì giá thành của xe sẽ rẻ hơn những xe đời cao.
  • Giá thành của xe nâng 2 tấn đời -10.
  • Số TTLoại xeĐời xeNăm sản xuấtChức năngMức giáhãng xe
    1Xe nâng dầu 2 tấn nâng hạ cơ bản-10Trước năm 1990Nâng hạ cơ bản160 đến 180 triệuKomatsu
    2Xe nâng dàu 2 tấn chui Container-10Trước năm 1990Chui Container200 đến 220 triệuKomatsu
    3Xe nâng dầu 2 tấn gật gù-10Trước năm 1990Gật gù200 đến 220 triệuKomatsu
    4Xe nâng dầu 2 tấn dịch giá-10Trước năm 1990Dịch giá180 đến 200 triệuKomatsu
    5Xe nâng dầu 2 tấn dịch càng-10Trước năm 1990Dịch càng190 đến 210 triệuKomatsu
    6Xe nâng dầu 2 tấn kẹp tròn-10Trước năm 1990Kẹp tròn220 đến 240 triệuKomatsu
    7Xe nâng dầu 2 tấn mâm xoay-10Trước năm 1990Mâm xoay180 đến 200 triệuKomatsu
  • Hình ảnh xe nâng dầu 2 tấn đời -10 Komatsu.
Xe nâng dầu 2 tấn đời -10
(Mặt sau của xe)
Xe nâng dầu cũ FD20-10
(Hình ảnh tổng thể của xe)

Xe nâng Komatsu 2 tấn đời -11.

  • Ký hiệu xe: FD20C-11 và FD20T-11.
  • Giải thích ký hiệu:
    • FD20T-11: Là xe nâng dầu 2 tấn Komatsu đời -11, số tự động.
    • FD20C-11: Là xe nâng dầu 2 tấn Komatsu đời -11, số sàn (Hay còn gọi là số cơ)
  • Xe nâng dầu 2 tấn đời -11 là dòng xe có đời cao hơn đời -10, là dòng xe nâng được thiết kế, sản xuất những năm từ 1991 đến 1994. Tuy là đời sâu nhưng xe được hãng tích lũy những công nghệ tiên tiến nhất thời điểm đó. Chúng tương đương với đời của xe nâng 2.5 tấn máy dầu và xăng. Như vậy, với thiết kế này xe đã được sử dụng hơn 30 năm đến thời điểm hiện tại và vẫn chiếm được niềm tin dùng của người sử dụng.
  • Đây là dòng xe mang tính quốc dân của hãng, thiết kế tương đối đẹp, tối ưu công năng sử dụng, đem lại trải nghiệm thoải mái nhất cho người dùng. Xe dễ lái, do đã tồn tại từ lâu nên linh kiện phụ kiện sửa chữa của xe hiện vẫn luôn có sẵn trên thị trường. Không riêng ở Việt Nam, mà dòng xe đời này khá được ưa chuộng ở hầu hết các thị trường trên thế giới. Với các chuyển động cơ khí mượt mà, hệ thống thủy lực khỏe, hệ thống điện thông minh và xe vẫn sử dụng dạng kim phun nhiên liệu là dạng kim cơ rất dễ sửa chữa và điều chỉnh nếu có sự cố hỏng hóc. Hệ thống động cơ dạng 4 máy khỏe khoắn, mạnh mẽ và bền bỉ, tuổi thọ cao, chất lượng được khảng định hàng đầu, do đó không di nhiên mà xe đã được sản xuất từ rất lâu nhưng vẫn có sẵn trên thị trường sử dụng.
  • Với một chiếc xe tiêu chuẩn sẽ có lốp đơn, số sàn hoặc số tự động, tháp nâng 3 mét và càng tiêu chuẩn dài 1.2 mét. Tuy nhiên từ chiếc xe nâng tiêu chuẩn này ta có thể dễ dàng lắp các chức năng khác cho xe để phù hợp nhất với nhu cầu công việc như: 
    • Lắp thêm chức năng gật gù: Với độ đổ lật được đến 80 độ, sẽ phù hợp với đơn vị sử dụng để nâng hạ lật đổ hàng hóa, vật liệu xây dựng. Xe này thường đi với loại có số sàn (Số cơ) để đảm bảo sự mạnh mẽ khỏe khoắn khi làm việc ngoài bãi, và đồng thời ta có thể lắp thêm loại lốp kép để xe tránh xa lầy khi làm việc ở mặt nền gồ ghề.
    • Lắp thêm chức năng dịch giá: Chức năng này thường lắp vào xe có số tự động, làm việc trong các nhà kho, nhà máy,...nhằm dễ dàng lựa đúng vị trí của giá nâng khi nâng hàng. Chúng dùng để nâng các pallet hàng đã được định sẵn vị trí đến vị trí khác và ngược lại.
    • Lắp thêm chức năng dịch càng: Thông thường một xe nâng sẽ có hai càng nâng, chúng dễ dàng được dịch chuyển tự động sang hai bên độc lập nhau, giúp căn chỉnh vị trí các càng của xe nhằm lựa vị trí hàng hóa được dễ dàng và tự động thông qua sự điều khiển của hai bộ tay trang lắp trên cabin của xe. Chúng cũng rất dễ dàng để được lắp đặt trên xe.
    • Lắp thêm chức năng mâm xoay: Cũng gần giống như chức năng gật gù, chức năng mâm xoay cũng ứng dụng trong các nhà máy, đơn vị kinh doanh vật liệu xây dựng nhằm nâng hạ và lật đổ vật liệu lên các xe tải một cách dễ dàng và tự động. Mâm có thể xoay được 360 độ tùy vào sự vận hành và mục đích của người dùng. Chúng được điểu khiển bởi một tay trang lắp trên cabin xe và hoạt động độc lập so với các chức năng khác. 
    • Lắp tháp chui container: Với loại tháp này thường sẽ có loại hai ty hai lao, ba ty hai lao hoặc 3 ty ba lao với chiều cao khác nhau từ 3 mét, 3.5 mét, 4 mét, 4.5 mét hoặc 5 mét,... tùy theo mức độ nhu cầu cần nâng cao bao nhiêu. Tháp này lắp vào nhằm đáp ứng nhu cầu nâng hạ, đặt để bốc xếp hàng hóa trong thùng container kín giới hạn về chiều cao nâng. Cũng tương tự, chức năng này dùng để làm việc trong nhà xưởng có chiều cao khiêm tốn mà các loại tháp nâng khác không đáp ứng được, hoặc để xe có thể chui qua cổng, qua chướng ngại vật. Những đơn vị Logicstis, xuất nhập khẩu thường sẽ hay phải dùng loại xe nâng có chức năng chui công này vì hàng hóa được đóng công theo tiêu chuẩn. Tháp chui container thường sẽ đi với xe nâng có số tự động và lắp thêm dịch giá được điều khiển độc lập bởi một tay trang bố trí trên cabin của xe.
    • Xe nâng có chức năng kẹp tròn: Chúng có hai loại kẹp với 2 xylanh thủy lực hoặc 3 xylanh thủy lực với độ mở khác nhau từ 1 mét đến 1.3 mét, 1.5 mét. Chức năng này dùng để kẹp các sản phẩm tròn như cuộn giấy, khúc gỗ tròn, các thùng phuy hóa chất, chất lỏng hoặc thùng dầu,...Khi lắp thêm chức năng này thì xe sẽ bị giảm tải đến 800kg tùy vào từng tải trọng niêm yết của xe do sức nặng của cơ cấu kẹp tròn này. Chúng được điều khiển tự động bở hai tay trang, trong đó một tay trang điều khiển xylanh kẹp vào và mở ra, một tay trang điều khiển độ xoay của bộ kẹp.
    • Xe nâng có chức năng kẹp bông: Đó là loại có hai má với độ mở tùy thuộc theo nhu cầu, chức năng này nhằm kẹp nâng hạ và đặt để các kiện hàng dạng bông, bải, sợi hình vuông hoặc hình chữ nhật. Bộ chức năng này thường khá nặng và làm giảm tải của xe đến 30% sức nâng, và được điều khiển bởi hai tay trang, mỗi tay trang có tác dụng điều khiển vị trí của một bên má của bộ kẹp.
  • Bảng giá bán xe nâng dầu 2 tấn đời -11.​
Số TTLoại xeĐời xeNăm sản xuấtChức năngBảng giáHãng xe
1Xe nâng dầu 2 tấn đời -11 nâng hạ cơ bản-111991 đến 1994Nâng hạ cơ bản180 đến 210 triệuKomatsu
2Xe nâng dầu 2 tấn đời -11 gật gù-11Từ 1991 đến 1994Gật gù220 đến 250 triệuKomatsu
3Xe nâng dầu 2 tấn đời -11 dịch giá-11Từ 1991 đến 1994Dịch giá220 đến 240 triệuKomatsu
4Xe nâng dầu 2 tấn đời -11 dịch càng-11Từ 1991 đến 1994Dịch càng220 đến 240 triệuKomatsu
5Xe nâng dầu 2 tấn đời -11 mâm xoay-11Từ 1991 đến 1994Mâm xoay200 đến 220 triệuKomatsu
6Xe nâng dầu 2 tấn đời -11 chui conainer-11Từ 1991 đến 1994Chui Container220 đến 250 triệuKomatsu
7Xe nâng dầu 2 tấn đời -11 Kẹp tròn-11Từ 1991 đến 1994Kẹp tròn240 đến 260 triệuKomatsu
8Xe nâng dầu 2 tấn đời -11 kẹp bông-11Từ 1991 đến 1994Kẹp bông250 đến 270 triệuKomatsu
9Xe nâng dầu 2 tấn đời -11 Pushpull-11Từ 1991 đến 1994Pushpull240 đến 260 triệuKomatsu
10Xe nâng dầu 2 tấn đời -11 rùi-11Từ 1991 đến 1994Rùi230 đến 250 triệuKomatsu
  • Về thiết kế của xe tham khảo như hình ảnh dưới đây, chúng sẽ có màu trắng đặc trưng, tương đối thẩm mỹ.
Xe nâng dầu 2 tấn đời -11
(Hình ảnh của xe nang 2 tấn đời -11)

Xe nâng Komatsu 2 tấn đời -12.

  • Ký hiệu xe: FD20T-12 và FD20C-12.
  • Giải thích ký hiệu:
    • FD20T-12: Là xe nâng 2.0 tấn đời -12, số tự động
    • FD20C-12: Là xe nâng 2.0 tấn đời -12, số sàn (Số cơ)
  • Cũng giống như chiếc xe đời -12 loại 2.5 tấn của hãng, cơ bản thì hai đời xe 2.5 tấn và 2 tấn chúng chỉ khác nhau ở đối trọng nặng hay nhẹ, xích tải còn lại hệ thống thủy lực, khung gầm, máy động cơ, bơm,...hoàn toàn được sử dụng chung một công nghệ và cùng một chủng loại. Do đó nhiều đơn vị họ muốn tăng tải nâng họ chỉ cần thay đổi trọng của xe là có thể chuyển thành một chiếc xe nâng 2.5 tấn làm việc bình thường.
  • Với đời xe này hãng KOMATSU bắt đầu sản xuất từ những năm 1995 đến 2000, trải qua 6 năm tung ra thị trường đã được thị trường tiếp hội rất lớn với một sản lượng xe vượt trội phù khắp trên các thị trường trong và ngoài nước trong đó có Việt Nam. Đến thời điểm hiện nay xe vẫn rất được ưa chuộng, ở Việt Nam luôn được các đơn vị buôn xe hoặc các doanh nghiệm cá nhân sử dụng đi săn lùng, do xe đã dừng sản xuất khá lâu nên lượng xe Nhật bãi là không nhiều, giá thành xe càng ngày càng tăng.
  • Bảng giá bán của xe nâng 2 tấn Komatsu đời -12 theo chức năng kèm theo xe được tham khảo như bảng dưới đây.
Số TTLoại xeĐời xeNăm sản xuấtChức năngBảng giáHãng xeGhi chú
1Xe nâng dầu 2 tấn đời -12 cơ bản-121995~2000Cơ bản200~220 triệuKomatsu
2Xe nâng dầu 2 tấn đời -12 dịch giá-121995~2000Dịch giá220~240 triệuKomatsu
3Xe nâng dầu 2 tấn đời -12 dịch càng-121995~2000Dịch càng225~245 triệuKomatsu
4Xe nâng dầu 2 tấn đời -12 chui container-121995~2000Chui container240~260 triệuKomatsu
5Xe nâng dầu 2 tấn đời -12 mâm xoay-121995~2000Mân xoay210~230 triệuKomatsu
6Xe nâng dầu 2 tấn đời -12 gật gù-121995~2000Gật gù230~250 triệuKomatsu
  • Đời -12 với thiết kế chủ đạo là màu vàng xanh, xe thon thả và tính thẩm mỹ cao, dưới đây là hình ảnh của xe.
Xe nâng 2 tấn đời -12

Xe nâng Komatsu 2 tấn đời -14.

  • Thừa kế những công nghệ của những chiếc xe đời trước nó, hãng cho ra đời chiếc xe đời -14 sản xuất vào những năm 2001 đến 2002 (Chỉ trong thời gian 2 năm) nhưng đã được phân phối hầu như trên toàn thế giới.
  • Sở dĩ không có đời -13 do yếu tô phong thủy với một con số xấu theo quan niệm của người phương đông, do đó hãng xe đã không lấy tên đời -13 mà ngắt quãng để sang đời -14.
  • Hiện nay xe vẫn đang dược dùng rộng rãi ở thị trường Việt Nam, với đầy đủ linh phụ kiện thay thế luôn sẵn có.
  • Ký hiệu xe: FD20C-14 hoặc FD20T-14.
  • Giải thích ký hiệu:
    • FD20C-14 là phiên bản số sàn (C), FD là Forklift Diezel, 20 là xe 2.0 tấn
    • FD20T-14 cũng giống như trên, khác nhau chữ T thể hiện là xe số tự động.
  • Bảng giá xe nâng 2 tấn đời -14 Komatsu.
Số TTLoại xeĐời xeNăm sản xuấtChức năngBảng giáHãng xe
1Xe nâng 2 tấn đời -14 cơ bản-142001~2002Nâng hạ cơ bản220~230 triệuKomatsu
2Xe nâng 2 tấn đời -14 gật gù-142001~2002Gật gù250~260 triệuKomatsu
3Xe nâng 2 tấn đời -14 dịch giá-142001~2002Dịch giá240~250 triệuKomatsu
4Xe nâng 2 tấn đời -14 dịch càng-142001~2002Dịch càng240~250 triệuKomatsu
5Xe nâng 2 tấn đời -14 chui container-142001~2002Chui công260~270 triệuKomatsu
6Xe nâng 2 tấn đời -14 mâm xoay-142001~2002Mâm xoay230~240 triệuKomatsu
7Xe nâng 2 tấn đời -14 kẹp tròn-142001~2002Kẹp tròn280~290 triệuKomatsu
8Xe nâng 2 tấn đời -14 kẹp vuông-142001~2002Kẹp vuông290~200 triệuKomatsu
  • Sở hữu thiết kế với đặc thù màu sơn cơ bản là màu vàng thể hiện của dòng xe Komatsu đời này.
Xe nâng Komatsu 2 tấn đời -14

Xe nâng Komatsu 2 tấn đời -15.

  • Ký hiệu Model: FD20C-15 hoặc FD20T-15.
  • Giải thích ký hiệu:
    • FD20C-15: Ở đây FD là forklift Diezel. 20 là xe nâng 2.0 tấn, C là số sàn, -15 là đời -15
    • FD20T-15: Tương tự trên, T là số tự động.
  • Xe được thiết kế và sản xuất bởi hãng xe nổi tiếng Nhật Bản KOMATSU, cho ra đời vào những năm 2003 đến 2005 (Với 3 năm sản xuất), về thiết kế xe được cải tiến khá nhiều về mẫu mã, hình dáng và chất lượng của xe. Tuy nhiên chưa được tối ưu đến tới cùng dù đã kế thừa những công nghệ của các đời xe trước đó và áp dụng những công nghệ mới nhất thời kỳ ấy. Xe nhanh chóng được lên đời -16 để khắc phục những nhược điểm mà xe đang có.
  • Đời xe này ở thị trường có khá nhiều trong đó có Việt Nam cho đến tận bây giờ, các linh kiện thay thế, sửa chữa hoàn toàn có thể lắp lẫn với những xe đời khác của hãng.
  • Có thể lắp thêm những chức năng (Option) theo công dụng cho xe để đáp ứng một số những nhu cầu nhất định của người tiêu dùng mà từ một chiếc xe nâng cơ bản.
  • Bảng giá bán xe nâng cũ 2.0 tấn Komatsu đời -15.
Số TTLoại xeĐời xeNăm sản xuấtChức năngBảng giáHãng xe
1Xe nâng 2 tấn đời -15 nâng cơ bản-152003~2005Nâng hạ cơ bản230~240 triệuKomatsu
2Xe nâng 2 tấn đời -15 gật gù-152003~2005Gật gù260~270 triệuKomatsu
3Xe nâng 2 tấn đời -15 dịch giá-152003~2005Dịch giá245~255 triệuKomatsu
4Xe nâng 2 tấn đời -15 dịch càng-152003~2005Dịch càng250~260 triệuKomatsu
5Xe nâng 2 tấn đời -15 mâm xoay-152003~2005Mâm xoay240~250 triệuKomatsu
6Xe nâng 2 tấn đời -15 chui container-152003~2005Chui công270~280 triệuKomatsu
7Xe nâng 2 tấn đời -15 kẹp tròn-152003~2005Kẹp tròn290~300 triệuKomatsu
8Xe nâng 2 tấn đời -15 kẹp vuông-152003~2005Kẹp vuông300~310 triệuKomatsu
  • Với tông màu chủ đạo là màu vàng, đối trọng được sơn nổ giúp chiếc xe khỏe khoắn, hình ảnh như dưới đây.
Xe nâng 2.0 tấn Komatsu đời -15

Xe nâng Komatsu 2 tấn đời -16.

  • Ký hiệu xe: FD20C-16 và FD20T-16.
  • Giải thích ký hiệu:
    • FD20T-16: FD là forklift Diezel, 20 là xe có tải nâng 2 tấn, T là số tự động, -16 là đời xe.
    • FD20C-16: Tưng tự trên với C là số sàn.
  • Phiên bản xe nâng đời -16 loại 2 tấn của hãng KOMATSU được sản xuất và đưa ra thị trường từ năm 2006 đến năm 2009 (Trải qua 4 năm) với số lượng lớn xe được tiêu thụ ở hầu hết các thị trường trong đó có Việt Nam.
  • Một chiếc xe thuộc dạng đời trung, đến hiện tại thị trường Việt Nam vẫn rất ưa chuộng, chúng cận với đời cao nhất nên có những công nghệ vượt trội, kế thừa bước phát triển của các đời trước đo trong đó có đời -15 gần như đã được hoàn chỉnh.
  • Xe được trang bị các hệ thống an toàn cao, như cảnh báo thắt dây bảo hiểm khi ngồi trên xe, xe chỉ vận hành các chức năng nếu người dùng ngồi đúng tư thế. Không có khởi động máy khi đang ở chế độ số lùi hoặc tiến. 
  • Về tay trang điều khiển xe luôn được thiết kế với 5 tay chờ để dễ dàng lắp các chức năng theo xe nếu cần như gật gù, dịch giá, dịch càng, mâm xoay,...
  • Bảng giá xe nâng 2 tấn cũ KOMATSU đời -16.
Số TTLoại xeĐời xeNăm SXChức năngBảng giáHãng xe
1Xe nâng 2 tấn đời -16 cơ bản-162006~2009Nâng hạ cơ bản250~270 triệuKomatsu
2Xe nâng 2 tấn đời -16 gật gù-162006~2009Gật gù280~300 triệuKomatsu
3Xe nâng 2 tấn đời -16 dịch giá-162006~2009Dịch giá265~285 triệuKomatsu
4Xe nâng 2 tấn đời -16 dịch càng-162006~2009Dịch càng270~290 triệuKomatsu
5Xe nâng 2 tấn đời -16 mâm xoay-162006~2009Mâm xoay260~280 triệuKomatsu
6Xe nâng 2 tấn đời -16 chui công-162006~2009Chui công290~320 triệuKomatsu
7Xe nâng 2 tấn đời -16 kẹp tròn-162006~2009Kẹp tròn310~330 triệuKomatsu
8Xe nâng 2 tấn đời -16 kẹp vuông-162006~2009Kẹp vuông310~330 triệuKomatsu
  • Với màu vàng sơn đặc trưng của hãng, mẫu mã hoàn toàn giống với đời xe -15 như hình ảnh dưới đây.
Xe nâng dầu 2 tấn -16 Komatsu

Xe nâng 2 tấn Komatsu đời -17.

  • Ký hiệu xe: FD20C-17 và FD20T-17.
  • Giải thích ký hiệu:
    • FD20C-17: FD là forklift Diezel, 20 là 2.0 tấn, C là số sàn, -17 là đời xe.
    • FD20T-17: Tương tự trên thì T là số tự động.
  • Xe nâng 2 tấn Komatsu đời -17 là chiếc xe đời cao nhất của dòng 2 tấn máy dầu đến thời điểm hiện tại. Với những chiếc xe được sản xuất nội địa Nhật thì từ năm 2016 hãng không sản xuất xe nâng dầu, do đó để tìm mua được chiếc xe nâng Nhật Bãi đời -17 loại 2 tấn là một điều không dễ dàng.
  • Năm sản xuất từ 2010 đến 2015 là hãng dừng sản xuất hoàn toàn ở thị trường nội địa.
  • Sở hữu tối đa những công nghệ tiên tiến nhất hiện này cho chiếc xe của mình, xe sản xuất ra được chào đón hào hứng trên thị trường với số lượng rất lớn. Đương nhiên giá thành của những chiếc xe đời này thuộc phân khúc cao của dòng xe nâng cũ, nhưng hầu như lại không kén khách nhất là thị trường Việt Nam.
  • Kim phun nhieenn liệu sở hữu kim phun dạng cơ và kim phun điện tử, nhằm giúp tiết kiệm nhiên liệu sử dụng và khống chế lượng khí thải ra môi trường, đảm bảo chiếc xe được thân thiện hơn với môi trường so với những đời xe trước đó.
  • Đồng thời hãng cùng tích hợp nhiều những chế độ vận hành thông minh, kết hợp những chế độ an toàn cao giúp bảo vệ quá trình hoạt động của xe tác động đến con người cũng như hàng hóa.
  • Bảng giá bán xe nâng 2 tấn Komatsu đời -17.
Số TTLoại xeĐời xeNăm sản xuấtChức năngBảng giáHãng xe
1Xe nâng 2 tấn đời -17 cơ bản-172010~2015Nâng hạ cơ bản270~290 triệuKomatsu
2Xe nâng 2 tấn đời -17 dịch giá-172010~1015Dịch giá285~305 triệuKomatsu
3Xe nâng 2 tấn đời -17 dịch càng-172010~2015Dịch càng290~310 triệuKomatsu
4Xe nâng 2 tấn đời -17 mâm xoay-172010~2015Mâm xoay280~300 triệuKomatsu
5Xe nâng 2 tấn đời -17 gật gù-172010~2015Gật gù300~320 triệuKomatsu
6Xe nâng 2 tấn đời -17 chui công-172010~2015Chui công310~330 triệuKomatsu
7Xe nâng 2 tấn đời -17 kẹp tròn-172010~2015Kẹp tròn330~350 triệuKomatsu
8Xe nâng 2 tấn đời -17 kẹp vuông-172010~2015Kẹp vuông330~350 triệuKomatsu
  • Hỉnh ảnh của xe mang tính thẩm mỹ cao, màu sơn vàng, kết cấu đẹp gọn gàng và đem đến trải nghiệm thoải mái nhất cho người vận hành xe.
Xe nâng dầu 2 tấn đời -17

CẬP NHẬT CÁC XE CÓ Ở BÃI XE NÂNG CŨ GIA LÂM, HÀ NỘI.

1. Xe nâng 2.5 tấn gật gù đời -14.

  • Một chiếc xe nâng số sàn thường sẽ đi với chức năng gật gù (Lật đổ) và lắp bộ lốp kép (Lôi đôi) sẽ phù hợn nhất với những đơn vị, cá nhân sản xuất hoặc kinh doanh vật liệu xây dựng do nhu cầu đổ vật liệu xây dựng cũng như di chuyển trên nhiều địa hình.
  • Hãng xe Komatsu cho ta những chiếc xe bền nhất, đẹp nhất và tối ưu công năng sử dụng nhất.
  • Thông số kỹ thuật của xe như niêm yết dưới đây giúp ta dễ dàng tham khảo trước khi có quyết định  mua một chiếc xe nâng hàng cho công việc của mình.
Số TTHạng mụcThông sốGhi chú
1Model xeXe nâng 2.5 tấn gật gù FD25C-14Đời -14
2Số serial556057
3Hãng xeKomatsuNhật Bản
4Năm sản xuất2001
5Tải nâng2.5 tấnVới tâm tải 500mm
6Chiều cao nâng3.5 métCó thể thay đổi theo yêu cầu
7Nguồn gôc xeXe nâng Nhập NhậtChưa sử dụng ở Việt Nam
8Nhiên liệuDầu diezel
9Loại sốSố sànSố cơ
10Loại lốpLốp kép hơiCó thể thay đổi theo yêu cầu
11Loại xeXe nâng Nhật Bãi
12Tình trạng xeXe nâng đã qua sử dụngCòn trên 80%
13Chức năng khácGật gùCó thể thay đổi theo yêu cầu
  • Hình ảnh tham khảo của xe ở bãi xe chúng tôi.
Xe nâng 2.5 tấn gật gù

CẬP NHẬT GIÁ BÁN XE NÂNG DẦU CŨ.

  • Bảng dưới đây là niêm yết giá bán tham khảo được chúng tôi cập nhật liên tục cho tất cả các dòng xe nâng dầu cũ Nhập khẩu Nhật bản về Việt Nam. Giá này là giá đến tận tay khách hàng, sở dĩ có sự giao động trong một vùng là do từng thời điểm khác nhau giá có thể thay đổi khác nhau. Tuy nhiên dựa vào đây chúng ta có thể ước lượng được tầm tài chính cần bỏ ra để có được chiếc xe nâng dầu cũ phù hợp cho công việc của mình.
Số TTXe nâng dầu cũGiá tham khảo (VNĐ)Đời xeHãng sản xuấtGhi chú
1Xe nâng 4.5 tấn kẹp vuông FD45T-10480.000.000~530.000.0002010KomatsuKẹp vuông
2Xe nâng dầu 3.5 tấn chui container FD35AT-16 350.000.000~380.000.0002007KomatsuChui công
3Xe nâng 3.5 tấn gật gù FD35W-7320.000.000~350.000.0002000KomatsuGật gù
4Xe nâng Toyota 2.5 tấn chui container 02-8FD25350.000.000~380.000.0002020ToyotaChui công
5Xe nâng dầu 3 tấn Gật Gù FD30T-16350.000.000~370.000.0002006KomatsuGật gù
6Xe nâng 3.5 tấn Mitsubishi FDE35NT300.000.000~330.000.0002015MitsubishiDịch giá
7Xe nâng Mitsubishi 2 tấn FD20T230.000.000~250.000.0002004MitsubishiDịch càng
8Xe nâng dầu 4 tấn FD40T-10400.000.000~420.000.0002012KomatsuCơ bản
9Xe nâng dầu 1.8 tấn FD18T-21
220.000.000~240.000.0002012KomatsuCơ bản
10




11




12




13




14




15




16




17




18




19




20




21




22




23




24




25




26




27




28




29




30




31




32




33




34




35




36




37




38




39




40




41




42




43




44




45




46




47




48




49




50




51




52




53




54




55




56




57




58




59




60




61




62




63




64




65




66




67




68




69




70




71




72




73




74




75




76




77




78




79




80




81




82




83




84




85




86




87




88




89




90




91




92




93




94




95




96




97




98




99




CẬP NHẬT XE NÂNG HÀNG MÁY DẦU.

  • Xe nâng dầu 3.5 tấn chui container.

    • Xe nâng dầu 3.5 tấn là dòng xe có tải nâng đạt tối đa là 3.5 tấn với tâm tải niêm yết theo thiết kế là 500mm. Xe được chúng tôi nhập khẩu trực tiếp từ Nhật Bản về Việt Nàm và bán buôn, bán lẻ trên toàn quốc với giá ưu đãi nhất, cạnh tranh nhất, chế độ bảo hành cũng như bảo dưỡng đầy đủ.
    • Xe có chức năng chui công, đây là chức năng được dùng ở những nơi có trân thấp mà cần nâng hàng lên cao, chiều cao có thể lên đến 5 mét, loại này tương đối hiếm trên thị trường, đôi khi chúng ta cần đến nhưng khó có thể mua được.
    • Hình ảnh của xe được niêm yết như dưới giúp chúng ta có cái nhìn khách quan nhất về xe, ảnh này là ảnh từ Nhật Bản gửi về và được chúng tôi cập nhật lên đây.
    • Xe nâng dầu 3.5 tấn
    • (Hình ảnh tổng thể của xe)
    • Thông số của xe:
      • Model xe: FD35T-16 (Đời -16)
      • Số khung: 726380
      • Hãng xe: KOMATSU (Nhật Bản)
      • Năm sản xuất: 2007
      • Tải nâng: 3.5 tấn (Tải nặng)
      • Chiều cao nâng: 5 mét (Tháp chui công 3 ty 3 lao)
      • Nhiên liệu: Dầu diezel
      • Hộp số: Số tự động
      • Loại lốp: Lốp hơi, lốp đặc lắp theo yêu cầu
      • Nguồn gốc xe: Xe  nâng nhập Nhật (Chưa sử dụng ở Việt Nam)
      • Tình trạng xe: Xe nâng đã qua sử dụng (Còn trên 85%)
      • Chức năng khác: Chui Container (3 ty 3 lao), có thể thay đổi tháp tiêu chuẩn khác.
  • Xe nâng dầu 3.5 tấn gật gù.

    • Xe nâng dầu 3.5 tấn gật gù lốp kép là dòng xe nâng tải nặng, rất phù hợp cho các công ty công nghiệp nặng như công ty đóng tàu, nâng hạ sắt thép, bến bãi, công trình hoặc các đơn vị kinh doanh dịch vụ nâng hạ hàng hóa thuê.
    • Với chức năng gật gù (Lật đổ) thường được lắp cùng bộ lốp kép để xe chống bị xay lầy, khả năng vững chắc tốt hơn.
    • Xe được chúng tôi nhập khẩu nguyên bản từ Nhật về Việt nam sau khi có sự lựa chọn và kiểm tra kỹ càng. Do đó khi xe đến tay khách hàng đều đảm bảo chất lượng, tuổi thọ cũng như độ bền cao. Xe được cục đăng kiểm kiển định đạt tiêu chuẩn lưu thông trong nước ở cả 63 tỉnh thành.
    • Hình ảnh của xe tham khảo như dưới đây:
    • Xe nâng dầu 3.5 tấn gật gù
    • (Hình ảnh tham khảo của xe)
    • Thông số kỹ thuật của xe.
      • Model xe: FD35W-7 (Đời -7)
      • Số khung: 100344
      • Hãng xe: Komatsu (Nhật bản)
      • Năm sản xuất: 2000
      • Tải nâng: 3.5 tấn (Với tâm tải 500mm)
      • Chiều cao nâng: 3.0 mét (Có thể thay đổi theo yêu cầu)
      • Nguồn gốc xe: Xe nâng nhập Nhật (Chưa sử dụng ở Việt Nam)
      • Động cơ: Dầu diezel
      • Hộp số: Số tự động
      • Loại lốp: Lốp kép, lốp đặc, lốp đôi lắp theo yêu cầu
      • Tình trạng xe: Xe nâng đã qua sử dụng (Còn trên 80%)
      • Chức năng khác: Gật gù (Có thể thay thế băng chức năng khác)
  • Xe nâng Toyota 2.5 tấn chui container.

    • Xe nâng TOYOTA là hãng xe nâng khá phổ biến ở Việt Nam, chỉ đứng thứ 2 về mức độ thông dụng cũng như ưa chuộng trên thị trường du rằng chất lượng không thua kém gì các hãng khác có có phần vượt trội hơn. Với một chiếc xe đời cao nhất là đời 8 được sản xuất ở thị trường nội địa thường xe được tích hợp những công nghệ mới nhất như kim phun nhiên liệu dạng điện tử để giảm chi phí tiêu hao nhiên liệu cũng như khống chế lượng khí thải phát ra môi trường. Tuy nhiên với dòng kim phun điện tử thì ở Việt nam sẽ khó sửa chữa thay thế nếu có vấn đề về lỗi, mà thường chỉ có hãng sản xuất mới có thể can thiệp được, nó khách với dòng kim cơ là chúng ta dễ dàng sửa chưa hơn.
    • Với thiết kế đẹp, tông màu sơn chủ đạo là màu đỏ đen với chất lượng sơn bền với thời gian, khó bị bạc mầu. Xe dòng 2.5 tấn Toyota này là dạng tải nâng tầm trung, khá được ưa chuộng và hầu hết các công ty sẽ dùng những xe có tải như thế này, thêm nữa đây là chiếc xe chui container có thể làm việc ở những nơi có trần thấp như đi qua cổng, đi qua cửa hoặc làm việc trong thùng xe container mà các xe nâng có tháp nâng thông thường không đáp ứng được.
    • Hình ảnh tham khảo như dưới đây:
    • Xe nâng toyota chui container
    • (Hình ảnh tổng thể của xe)
    • Thông số kỹ thuật của xe:
      • Model xe: 02-8FD25
      • Số khung: A8FD25-81078
      • Hãng xe: TOYOTA (Nhật Bản)
      • Năm sản xuất: 2020
      • Tải nâng: 2.5 tấn (Với tâm tải 500mm)
      • Chiều cao nâng: 4.5 mét (3 ty 3 lao)
      • Động cơ: Dầu diezel
      • Hộp số: Số tự động
      • Nguồn gốc xe: Xe nâng Nhật Bãi (Chưa dùng ở Việt Nam)
      • Loại lốp: Lốp hơi hoặc lốp đặc lắp theo yêu cầu
      • Tình trạng xe: Xe nâng đã qua sử dụng (Còn trên 95%)
      • Chức năng khác: Chui container (3 ty 3 lao)
  • Xe nâng 3 tấn gật gù.

    • Xe nâng cũ 3 tấn gật gù máy dầu được hãng xe KOMATSU sản xuất và đưa ra thị trường thuộc đời thứ -16 (Đời gần cao nhất) của những năm 2006 đến những năm 2009. Dòng xe đời này được đánh giá với thiết kế khá đẹp, với nước sơn nổ phía sau giúp xe nhìn có vẻ khỏe khoắn, đồng thời động cơ hoạt động em, sở hữu kim phun nhiên liệu dang kim cơ dễ sửa chữa.
    • Với chức năng gật gù kèm theo lốp kép rất phù hợp với công năng cho các đơn vị kinh doanh và sản xuất về vật liệu xây dựng, bến bãi hoặc ngoài công trường công trình,...Đôi khi các chức năng này có thể được thay đổi bằng chức năng khác một cách dễ dàng như dịch giá, dịch càng, mâm xoay, kẹp tròn hay kẹp bông,...đều có thể được phụ thuộc vào nhu cầu và mục địch của người sử dụng mà đưa ra yêu cầu.
    • Xe có hình ảnh tham khảo như dưới đây:
    • Xe nâng 3 tấn gật gù
    • (Hình ảnh tổng thể của xe)
    • Thông số kỹ thuật của xe:
      • Model: FD30T-16 (Đời -16)
      • Số serial: 720750
      • Hãng sản xuất: Komatsu (Nhật bản)
      • Năm sản xuất: 2006
      • Tải nâng: 3.0 tấn (Với tâm tải 500mm)
      • Chiều cao nâng: 3.0 mét (Có thể thay đổi theo yêu cầu)
      • Động cơ: Dầu diezel
      • Hộp số: Số tự động
      • Nguồn gốc xe: Xe nâng nhập Nhật (Chưa sử dụng ở Việt nam)
      • Tình trạng xe: Xe nâng đã qua sử dụng (Còn trên 90%)
      • Loại lốp: Lốp kép, lốp hơi hoặc lốp đặc được lắp theo nhu cầu
      • Chức năng khác: Gật gù (Lật đổ)
  • Xe nâng 3.5 tấn dầu Mitsubishi.

    • Xe nâng dầu 3.5 tấn dòng lai điện của hãng Mitsubishi là dòng xe tải nặng có thể nâng được hàng lớn nhất ở 3.5 tấn với tâm tải 500mm, dòng xe này là dòng xe lai điện và dầu, với kim phun nhiên liệu là kim phun điện tử, do đó nếu có vấn đề cần phải sửa chữa động cơ thì phải cần đến hãng mới sửa được. Với ưu điểm là chiếc xe đời cao, thiết kế đẹp, công năng sử dụng tối ưu cũng là một lựa chọn hợp lý cho những đơn vị cần làm trong kho hàng, nhà máy.
    • Mitsubishi là một tập đoàn công nghiệp đa ngành đa nghề, tập đoàn đa quốc gia với rất nhiều dòng sản phẩm có mặt ở khắp thế giới trong đó có dòng máy công trình, xe nâng hàng là một mảng nhỏ kinh doanh của hãng nhưng cũng chiếm thị phần khá lớn, được thị trường đón nhận và đánh giá cao.
    • Giá bán của xe này ở Việt nam có phần rẻ hơn dòng xe của hãng Komatsu cũng như Toyota nhưng không phải vì thế mà chất lượng kém hơn, mỗi hãng sẽ có những lợi thế khác nhau.
    • Hình ảnh tham khảo như dưới đây.
    • Xe nâng 3.5 tấn
    • (Hình ảnh tổng thể của xe)
    • Thông số kỹ thuật của xe:
      • Model xe: FDE35NT
      • Số khung: F12C-00032
      • Hãng sản xuất: Mitsubishi (Nhật Bản)
      • Năm sản xuất: 2015
      • Tải nâng: 3.5 tấn (Tâm tải 500mm)
      • Chiều cao nâng: 3.0 mét (Có thể thay đổi theo yêu cầu)
      • Động cơ: Dầu diezel
      • Hộp số: Số tự động
      • Loại lốp: Lốp hơi hoặc lốp đặc lắp theo yêu cầu
      • Nguồn gốc xe: Xe nâng nhập Nhật (Chưa sử dụng tại Việt Nam)
      • Tình trạng xe: Xe nâng đã qua sử dụng (Còn trên 90%)
      • Chức năng khác: Dịch giá (Có thể thay đổi chức năng theo yêu cầu)